Alimta là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Alimta 500mg được biết đến với tác dụng điều trị trong các trường hợp mắc ung thư biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ
Thuốc Alimta 500mgđược sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân mắc u trung biểu mô màng phổi ác tính và ung thư phổi không tế bào nhỏ.
- Sử dụng kết hợp Alimta và Cisplatin được chỉ định điều trị bước một trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn và bệnh nhân ung thư biểu mô u trung màng phổi ác tính không thể cắt bỏ chưa hóa trị liệu.
- Chỉ định Alimta 500mg duy trì ở những người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ, không phải tế bào vảy hoặc các trường hợp ung thư phổi tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà bệnh không tiến triển ngay sau 4 chu kỳ hóa trị liệu đầu tay dựa trên platinum.
- Sử dụng đơn độc Alimta 500mg là chỉ định bước hai đối với người bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn, không phải loại chủ yếu là tế bào hình vảy theo mô học.
Thành phần bao gồm:
- Hoạt chất: Pemetrexed 100mg hoặc 500mg (dạng pemetrexed dinatri heptahydrat)
- Thành phần tá dược: Manitol. dung dịch acid hydrocloric 10%, dung dịch natri hydroxyd 10%, nước pha tiêm.
- Quy cách: Dạng bột đông khô
- Xuất xứ: Eli Lilly & Company, Indianapolis, In 46285 Mỹ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Alimta
Các hoạt chất trong thuốc Alimta, pemetrexed, là một loại thuốc gây độc tế bào (một loại thuốc giết chết các tế bào đang phân chia, chẳng hạn như các tế bào ung thư), thuộc nhóm antimetabolites.
Trong cơ thể, pemetrexed được chuyển đổi thành một dạng hoạt động ngăn chặn hoạt động của các enzyme có liên quan đến việc sản xuất ‘nucleotide hồi (khối xây dựng DNA và RNA, vật liệu di truyền của tế bào). Kết quả là, dạng hoạt động của pemetrexed làm chậm quá trình hình thành DNA và RNA và ngăn các tế bào phân chia và nhân lên.
Sự chuyển đổi của pemetrexed thành dạng hoạt động của nó xảy ra dễ dàng hơn trong các tế bào ung thư so với các tế bào bình thường. Dẫn đến mức độ cao hơn của dạng hoạt động của thuốc và thời gian tác dụng dài hơn trong các tế bào ung thư.
Điều này dẫn đến việc phân chia các tế bào ung thư bị giảm, trong khi các tế bào bình thường chỉ bị ảnh hưởng nhẹ.
Pemetrexed được sử dụng để điều trị u trung biểu mô màng phổi, đây là một loại ung thư ảnh hưởng đến niêm mạc phổi. Nó cũng được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Liều dùng, cách dùng thuốc Alimta
Cách dùng:
- Thuốc được dùng để tiêm tĩnh mạch. Pemetrexed phải được sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng những thuốc chống tăng sinh.
Liều dùng:
Không được tự ý dùng thuốc tiêm truyền Alimta 500mg khi không có sự giám sát từ các bác sĩ có kinh nghiệm sử dụng hóa trị liệu chống ung thư.
- Trường hợp sử dụng phối hộp Alimta 500mg cũng Cisplatin: Liều Alimta 500mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể. Ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày, truyền tĩnh mạch Alimta 500mg trong 10 phút. Liều của cisplatin theo khuyến cáo là 75mg/m2 BSA, truyền trong 2 giờ, sau khoảng 30 phút tiêm truyền xong Alimta ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày. Lưu ý trong trường hợp này, bệnh nhân cần được áp dụng các liệu pháp chống nôn và bù nước trước và/ hoặc sau khi tiêm truyền cisplatin.
- Trường hợp đơn trị liệu Alimta 500mg: Liều khuyến cáo là 500 mg/m2 BSA, truyền tĩnh mạch 10 phút ở ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ 21 ngày
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Lưu ý trước khi sử dụng Alimta:
- Để phòng ngừa và giảm các tác dụng phụ trên da, cần cho người bệnh sử dụng 1 loại corticoid 1 ngày trước và ngay sau khi dùng Alimta 500mg. Liều corticoid tương đương với Dexamethason 4mg 2 lần/ngày.
- Cần bổ sung vitamin khi điều trị bằng Alimta 500mg để giảm độc tính của thuốc. Người bệnh phải uống Acid Folic hoặc các sản phẩm chứa vitamin tổng hợp có chứa acid folic (350 đến 1,000 mcg) hàng ngày. Uống ít nhất 5 liều acid folic trong 7 ngày trước liều đầu tiên của Alimta 500mg, sau đó tiếp tục trong cả quá trình điều trị và 21 ngày sau khi dùng liều Alimta cuối cùng.
- Phải tiêm bắp Vitamin B12 (1000 μg) vào tuần trước khi sử dụng liều Alimta đầu tiên và trong mỗi 3 chu kỳ tiếp. Những lần tiếp theo có thể dùng cùng ngày với Alimta 500mg.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Giới hạn sử dụng: Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
- Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.
- Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cầ được hướng dẫ sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
- Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
- Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.
- Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.
- Đối với bệnh nhân ung thư, không sử đụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực.
- Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nên tránh sử dụng Pemetrexed cho các phụ nữ có thai do khả năng nguy hiểm cho thai nhi. Nghiên cứu trên động vật thấy có độc tính sinh sản như dị tật bẩm sinh và ảnh hưởng khác trên sự phát triển thai nhị, quá trình mang thai hay trước và sau khi sinh.
- Phụ nữ có thai: Sự tiết các thành phần hoạt tính và/hoặc các chất chuyển hóa trong sữa mẹ Pemetrexed hoặc các chất chuyển hóa được tiết trong sữa mẹ chưa rõ. Bởi vì nhiều loại thuốc được bài tiết trong sữa mẹ, và do khả năng các phản ứng phụ có hại của Pemetrexed cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú nên ngừng cho con bú nếu người mẹ điều trị bằng Pemetrexed.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây mệt mỏi, tiêu chảy,… vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Alimta
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết càng sớm càng tốt nếu bạn cảm thấy không khỏe khi đang dùng thuốc Alimta. Thuốc này nhằm giúp những người bị ung thư trung biểu mô hoặc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, nhưng nó có thể có tác dụng phụ không mong muốn ở một số người.
Tất cả các loại thuốc đều có thể gây nên tác dụng phụ. Đôi khi họ nghiêm túc, hầu hết thời gian thì không. Bạn có thể cần được chăm sóc y tế nếu gặp một số tác dụng phụ.
Đừng lo lắng bởi danh sách các tác dụng phụ sau đây. Bạn không có thể gặp bất kỳ của họ.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để trả lời bất kỳ câu hỏi nào bạn có thể có.
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây và họ làm bạn lo lắng:
- Mệt mỏi, buồn ngủ, ngất xỉu;
- Cảm thấy mất nước;
- Đau bụng, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, chán ăn, nôn mửa;
- Tiêu chảy, táo bón, nước tiểu sẫm màu;
- Yếu cơ;
- Kích ứng da, cảm giác nóng rát hoặc châm chích;
- Rụng tóc;
- Viêm kết mạc (mắt đỏ và ngứa có hoặc không có dịch tiết và mí mắt đóng vảy);
- Ho, khó thở, thở khò khè do viêm phổi;
- Đau bụng, ngực, lưng hoặc chân.
- Các tác dụng phụ khác khi sử dụng kết hợp với các tác nhân hóa trị khác bao gồm:
- Thay đổi khẩu vị;
- Mất cảm giác;
- Các vấn đề về thận khiến bạn đi tiểu ít hoặc không có nước tiểu.
Danh sách trên bao gồm các tác dụng phụ phổ biến hơn của thuốc của bạn. Khi sử dụng kết hợp với các loại thuốc hóa trị khác, hãy tham khảo thông tin thuốc tiêu dùng của sản phẩm khác để biết danh sách các tác dụng phụ khác có thể xảy ra.
Hãy cho bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu bạn nhận thấy bất kỳ điều nào sau đây:
- Sốt hoặc nhiễm trùng kèm theo nhiệt độ, đổ mồ hôi hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác;
- Đau, đỏ, sưng hoặc lở loét trong miệng;
- Các dấu hiệu dị ứng đột ngột như phát ban, ngứa hoặc nổi mề đay trên da, sưng mặt, môi hoặc lưỡi hoặc các bộ phận khác của cơ thể, khó thở, thở khò khè hoặc khó thở;
- Mệt mỏi, cảm thấy ngất xỉu hoặc khó thở nếu trông xanh xao;
- Chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn bình thường.
- Danh sách trên bao gồm các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể cần được chăm sóc y tế.
Trong một số ít trường hợp, thuốc Alimta có thể gây viêm đại tràng (ruột già). Hãy cho bác sĩ của bạn càng sớm càng tốt nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây:
- Tiêu chảy có máu và chất nhầy;
- Đau bụng;
- Sốt.
Nếu bất kỳ điều nào sau đây xảy ra, hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc đến Khoa Cấp cứu tại bệnh viện gần nhất:
Đau ngực hoặc nhịp tim nhanh;
Chảy máu nướu răng, mũi hoặc miệng, chảy máu không ngừng, nước tiểu màu đỏ hoặc hơi hồng, bầm tím bất ngờ.
Danh sách trên bao gồm các tác dụng phụ rất nghiêm trọng. Bạn có thể cần khẩn cấp điều trị hoặc thời kỳ nằm viện.
Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn nhận thấy bất cứ điều gì khiến bạn cảm thấy không khỏe. Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên cũng có thể xảy ra ở một số người. Một số tác dụng phụ này (ví dụ, xét nghiệm máu bất thường cho thấy số lượng tế bào thấp) chỉ có thể được phát hiện khi bác sĩ thực hiện các xét nghiệm để kiểm tra tiến triển của bạn.
Để biết thêm thông tin hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây độc thận (Aminoglycoside, cyclosporin, lợi tiểu, hợp chất bạch kim) làm giảm thời gian đào thải Pemetrexed.
- NSAIDs liều cao như Ibuprofen (400 mg, 4 lần/ ngày) và Acid Acetylsalicylic (1,3 mg/ ngày) có thểkết hợp với Pemetrexed trên những người có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 ml / phút), tuy nhiên cần thận trọng vì có thể m tăng sự xuất hiện các tác dụng phụ do Pemetrexed. Tránh phối hợp Pemetrexed với NSAID 2 ngày trước và 2 ngày sau khi đùng Pemetrexed ở những bệnh nhân suy thân nhẹ đến trung bình.
- Thuốc chống đông: yêu cầu theo dõi INR nếu phải quyết định để điều trị bệnh nhân với thuốc chống đông máu
- Không được sử dụng đồng thời của thuốc độc với tế bào với vaccine (trường hợp vaccin sốt vàng da là chống chỉ định) do nguy cơ mắc bệnh hệ thống, có thể gây tử vong.
Thuốc Alimta giá bao nhiêu tiền?
Giá thuốc Alimta có thể thay đổi theo từng thời điểm.
Liên hệ: 0978067024
Thuốc Alimta mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Alimta? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Alimta 500mg Pemetrexed trị ung thư phổi- Liều dùng, giá bán”