Capetero 500 là thuốc gì?
Thuốc Capetero 500mg chứa hoạt chất Capecitabine là thuốc theo toa dùng để điều trị ung thư vú và ung thư đại tràng hoặc trực tràng.
Capecitabine thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chống chuyển hóa, có tác dụng can thiệp vào quá trình sản xuất DNA, ngăn chặn tế bào nhân lên.
Thông tin thuốc
Hoạt chất: Capecitabine 500mg
Quy cách: Hộp 100 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhà sản xuất: Hetero Ấn Độ
Công dụng- chỉ định thuốc Capetero
Cơ chế tác dụng
Thuốc Capetero 500mg chứa Capecitabine là thuốc chống ung thư, một chất chống chuyển hóa. Capetero tạo ra tác dụng bằng cách ức chế sự tiến triển của các tế bào bất thường bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein dẫn đến sự biến đổi các sợi DNA và RNA.
Hoạt chất Capetero chứa capecitabine được chuyển đổi thành 5-fluoro-2-deoxyuridine monophosphate và 5-fluorouridine triphosphate kết hợp vào sợi DNA và RNA do đó ức chế quá trình tổng hợp protein dẫn đến sự nhân lên và lan rộng của ung thư.
Chỉ định thuốc Capetero
Thuốc Capetero 500mg được sử dụng để điều trị:
- Ung thư đại tràng di căn
- Ung thư đại trực tràng
- Ung thư vú kháng thuốc paclitaxel hoặc anthracycline.
Liều dùng, cách dùng thuốc Capetero
Capecitabin cần nuốt nguyên viên cùng với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn. Liều Capecitabin được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể.
Liều khởi đầu tiêu chuẩn: Đơn trị (Ung thư đại trực tràng di căn, điều trị hỗ trợ ung thư đại trực tràng, ung thư vú di căn). Liều khuyến cáo Capecitabin là 1250 mg/m2 dùng đường uống ngày hai lần (Vào buổi sáng và tối tương đương với tổng liều hàng ngày là 2500 mg/m2 theo chu kỳ 3 tuần – dùng thuốc trong vòng 2 tuần tiếp theo là 1 tuần nghỉ.
Tổng liều hằng ngày được chia làm hai lần để cho phép dùng liều buổi sáng và buổi tối có hàm lượng như nhau khi dùng kết hợp với Docetaxel (ung thư vú di căn).
Khi kết hợp với Docetaxel, liều khuyến cáo của Capecitabin là 1250 mg/m2 ngày hai lần uống trong 2 tuần tiếp theo là 1 tuần nghỉ, kết hợp với liều Docetaxel 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ 3 tuần một lần.
Pha chế thuốc theo như hướng dẫn trên nhãn thuốc Docetaxel trước khi dùng Docetaxel cho các bệnh nhân đang sử dụng liều kết hợp Capecitabin cộng Docetaxel.
Chống chỉ định thuốc Capetero
Không dùng thuốc này nếu bạn:
- đang cho con bú.
- bị dị ứng với 5-fluorouracil
- bị dị ứng với capecitabine hoặc bất kỳ thành phần nào trong capecitabine
- đã được thông báo rằng bạn thiếu enzyme DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase)
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ của thuốc Capetero
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của capecitabine là:
- tiêu chảy , buồn nôn, nôn, lở miệng và họng (viêm miệng), đau vùng dạ dày (đau bụng), đau dạ dày, táo bón, chán ăn và mất quá nhiều nước từ cơ thể (mất nước). Những tác dụng phụ này phổ biến hơn ở những bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên.
- hội chứng tay chân (lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân ngứa ran, tê, đau, sưng hoặc đỏ), phát ban, da khô, ngứa hoặc đổi màu, vấn đề về móng tay và rụng tóc).
- mệt mỏi, yếu, chóng mặt, nhức đầu, sốt, đau (bao gồm đau ngực, lưng, khớp và cơ), khó ngủ và các vấn đề về vị giác Các tác dụng phụ này có thể khác nhau khi dùng capecitabine với docetaxel (Taxotere). Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ về các tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng capecitabine với docetaxel (Taxotere).
Tương tác thuốc
Cedazuridin: Sử dụng thuốc thay thế vì sử dụng cedazuridine sẽ làm tăng tác dụng của capecitabine bằng cách làm giảm quá trình chuyển hóa của thuốc này.
Thuốc Warfarin: Sử dụng thuốc thay thế vì sử dụng capecitabine làm tăng tác dụng của warfarin theo cơ chế tương tác chưa xác định
Nhôm hydroxit: Liệu pháp này nên được thực hiện thận trọng vì việc sử dụng nhôm hydroxit làm tăng tác dụng của capecitabine bằng cách tăng cường hấp thu GI.
Thuốc Fingolimod: Liệu pháp này cần được thực hiện thận trọng vì việc sử dụng capecitabine làm tăng tác dụng của fingolimod thông qua tác dụng ức chế miễn dịch và cũng làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm trùng.
Diclofenac: Liệu pháp này cần được thực hiện thận trọng vì việc sử dụng capecitabine sẽ làm tăng tác dụng của diclofenac bằng cách ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa enzym gan của thuốc.
Thận trọng
- Việc sử dụng thuốc này có thể gây ra chảy máu, tiêu chảy nghiêm trọng
- Độc tính tim bao gồm nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực, ngừng tim, suy tim, đột tử và bệnh cơ tim
- Việc sử dụng thuốc này có thể gây tử vong cho thai nhi và độc tính đối với phôi thai
- Liệu pháp này nên được thực hiện thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển các tác dụng phụ.
- Tăng bilirubin máu, phản ứng niêm mạc da nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo trong khi bạn đang dùng thuốc này
Thai kỳ: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú: Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, trừ trường hợp đe dọa tính mạng. Bác sĩ có thể khuyên bạn ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc dựa trên tình trạng lâm sàng của bạn.
Xử trí quên liều và Quá liều
Liều bị quên
- Bạn được khuyên không nên bỏ lỡ bất kỳ liều thuốc nào. Nếu bạn bỏ lỡ bất kỳ liều nào, bạn nên liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Quá liều
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc liên hệ với bác sĩ trong trường hợp dùng thuốc quá liều.
Thuốc Capetero giá bao nhiêu?
Thuốc Capetero có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Capetero mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Capetero? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại
Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình….
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Capetero 500mg Capecitabine mua ở đâu- Thuốc điều trị ung thư của Ấn Độ”