Methocel là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Methocel hoạt chất Methotrexate là một loại thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh tự miễn dịch, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp hoặc bệnh vẩy nến nặng, hoặc hóa trị liệu để điều trị ung thư, chẳng hạn như bệnh bạch cầu, u lympho, ung thư phổi hoặc ung thư vú.
Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế quá trình chuyển hóa axit folic, chất quan trọng đối với quá trình tổng hợp DNA, do đó ngăn chặn sự nhân lên của tế bào ung thư và sự phát triển của khối u.
Ngoài ra, khi dùng với liều lượng thấp, nó có tác dụng chống thấp khớp và ức chế miễn dịch, giúp làm giảm các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp hoặc bệnh vẩy nến nặng.
Methocel 2.5mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất Methotrexate.
Thành phần trong thuốc bao gồm:
- Hoạt chất: Methotrexate 2.5mg.
- Đóng gói: hộp 100 viên nén.
- Xuất xứ: Ấn Độ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Methocel
Cơ chế tác dụng của thuốc bao gồm:
Methotrexate đi vào các mô và được folylpolyglutamate chuyển thành polyglutamate thành methotrexate
Cơ chế hoạt động của methotrexate là do nó ức chế các enzym chịu trách nhiệm tổng hợp nucleotide bao gồm dihydrofolate reductase, thymidylate synthase, aminoimidazole caboxamide ribonucleotide biến đổiylase (AICART) và amido phosphoribosyltransferase. Ức chế tổng hợp nucleotide ngăn cản sự phân chia tế bào.
Trong bệnh viêm khớp dạng thấp, methotrexate polyglutamates ức chế AICART nhiều hơn methotrexate. Sự ức chế này dẫn đến tích tụ AICART ribonucleotide, ức chế adenosine deaminase, dẫn đến tích tụ adenosine triphosphate và adenosine trong không gian ngoại bào, kích thích thụ thể adenosine, dẫn đến chống viêm hành động.
Thuốc Methocel được chỉ định cho:
- Viêm khớp dạng thấp nặng hoặc đang hoạt động;
- bệnh vẩy nến nặng;
- bệnh nguyên bào nuôi thai kỳ;
- bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính (ALL);
- bệnh bạch cầu màng não;
- non-Hodgkin lymphoma;
- ung thư hạch Burkitt;
- ung thư phổi tế bào nhỏ;
- Ung thư vú;
- Ung thư đầu cổ;
- u xương.
- Ngoài ra, methotrexate cũng có thể được chỉ định để điều trị giảm nhẹ các khối u rắn không thể phẫu thuật.
Liều dùng cách dùng thuốc Methocel
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh bạch cầu cấp tính:
- Liều khởi đầu: uống 3,3mg/m2/ngày (kết hợp với prednisone 60 mg/m2).
- Liều duy trì (khi thuyên giảm): Uống 15mg/m2 hai lần một tuần.
- Liều thuyên giảm thay thế: Uống 2,5mg/kg 1 lần, sau 14 ngày uống tiếp liều thứ 2.
Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư nhau thai:
- Dùng 15-30mg uống mỗi ngày trong 5 ngày. Lặp lại các đợt điều trị 3-5 lần với khoảng thời gian nghỉ từ 1 tuần hoặc 1 tuần trở lên giữa các đợt điều trị, cho đến khi các triệu chứng độc tính thuyên giảm.
Liều dùng cho người lớn bị ung thư hạch bạch huyết:
- Đối với điều trị khối u Burkitt ở giai đoạn I – II: dùng 10 – 25mg uống mỗi ngày một lần trong 4 – 8 ngày.
- Đối với điều trị ung thư hạch bạch huyết ác tính ở giai đoạn III: dùng 0,625-2,5mg/kg uống hàng ngày như một phần của quá trình kết hợp hóa trị liệu.
- Việc điều trị trong tất cả các giai đoạn thường bao gồm một số các đợt dùng thuốc xen kẽ với thời gian nghỉ 7 – 10 ngày.
Liều dùng thông thường cho người bệnh u sùi dạng nấm:
- Uống 2,5 – 10mg hàng ngày một lần một tuần.
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh vảy nến:
- Liều đơn: uống 10 – 25mg/tuần, tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho đến khi đạt mức đủ đáp ứng.
- Liều dùng chia nhỏ: Uống 2,5mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
- Liều tối đa trong tuần: dùng 30mg.
Liều dùng cho người viêm khớp dạng thấp:
- Liều đơn: uống 7,5mg mỗi tuần.
- Liều chia nhỏ: uống 2,5mg mỗi 12 giờ, dùng 3 liều mỗi tuần một lần.
- Liều tối đa trong tuần: dùng 20mg.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Thận trọng với tác dụng hạ huyết áp của thuốc khi dùng cho bệnh nhân suy tim.
Bệnh nhân điều trị với methotrexate cần được định kỳ kiểm tra các chức năng gan, thận, thông số huyết học để có thể kịp thời phát hiện các tác dụng không mong muốn.
Bệnh nhân đang nhiễm khuẩn, loét dạ dày – tá tràng, bệnh nhân suy nhược cơ thể, suy tủy, suy gan hay người cao tuổi là những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Bệnh phổi do methotrexat có thể biến chứng nặng có thể xảy ra bất kỳ lúc nào kể cả liều thấp, bệnh nhân cần được chụp X-quang trước khi điều trị và theo dõi các dấu hiệu lâm sàng sát sao.
Nếu xuất hiện tiêu chảy, viêm loét miệng cần tạm ngưng sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc tuyệt đối chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú. Methotrexat có thể gây quái thai và khiến thai nhi tử vong, người bệnh được khuyến cáo không mang thai ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc điều trị. Đối với người mẹ đang cho con bú thì không được cho trẻ bú ít nhất 1 tuần sau khi kết thúc điều trị với methotrexat.
Tác dụng phụ của thuốc
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc Methocel trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm:
- Buồn nôn, đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy, nôn mửa
- Viêm miệng/loét miệng, phát ban, viêm mũi họng, đau họng
- Rụng tóc
- Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan, được phát hiện bằng xét nghiệm máu
- Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ
- Viêm phế quản
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu
- Nhạy cảm với ánh sáng và bỏng rát các tổn thương da
Trong một số trường hợp hiếm hoi, thuốc Methocel có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn. Chúng có thể bao gồm:
- Nhiễm độc tủy xương, gan, phổi, da và thận
- Thai chết và/hoặc dị tật bẩm sinh
- Ức chế tủy xương nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong), thiếu máu bất sản và nhiễm độc đường tiêu hóa khi dùng chung với một số thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
- Nhiễm độc gan, xơ hóa và xơ gan
- Bệnh phổi do methotrexate gây ra
- Viêm phổi kẽ bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị và đã được báo cáo ở liều thấp
- Các triệu chứng về phổi – ho khan có thể cần phải ngừng điều trị và thăm khám
- Tiêu chảy, viêm loét miệng, viêm ruột xuất huyết và tử vong do thủng ruột
- Phản ứng da nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong
- Nhiễm trùng cơ hội có thể gây tử vong
Ngừng dùng thuốc Methocel và gọi cho bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy, lở miệng, sốt, mất nước, ho, chảy máu, khó thở, bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng hoặc phát ban trên da.
Bác sĩ sẽ đánh giá lợi ích của việc sử dụng Methocel so với nguy cơ tác dụng phụ của bạn
Thuốc Methocel giá bao nhiêu?
Thuốc Methocel có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Methocel mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Methocel? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại
Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Methocel 2.5mg Methotrexate Tablets- Liều dùng, công dụng, giá bán”