Sorafenat 200mg là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Sorafenat 200mg chứa hoạt chất Sorafenib.
Sorafenib là chất ức chế multikinase đường uống. Nó nhắm vào các thụ thể tyrosine kinase trên bề mặt tế bào và các kinase nội bào ở hạ lưu có liên quan đến sự tăng sinh tế bào khối u và sự hình thành mạch khối u.
Sorafenib được FDA và Ủy ban Châu Âu phê duyệt lần đầu tiên vào năm 2007 để điều trị ung thư biểu mô tế bào gan, sorafenib cũng được chỉ định để điều trị ung thư biểu mô thận và biệt hóa ung thư biểu mô tuyến giáp.
Thành phần thuốc Sorafenat bao gồm:
Hoạt chất: Sorafenib 200mg.
Quy cách: Lọ 120 viên nén.
Xuất xứ: Natco Ấn Độ.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Cơ chế tác dụng của thuốc Sorafenat 200mg bao gồm:
Kinase có liên quan đến việc truyền tín hiệu tế bào khối u, tăng sinh, tạo mạch và apoptosis.3,5 Sorafenib ức chế nhiều serine/threonine kinase nội bào trong con đường dẫn truyền tín hiệu protein kinase được kích hoạt bằng Ras/mitogen (MAPK). Các đồng phân Raf serine/threonine kinase nội bào bị ức chế bởi sorafenib bao gồm Raf-1 (hoặc C-Raf), B-Raf loại hoang dã và B-Raf đột biến.
Sorafenib ức chế các thụ thể tyrosine kinase bề mặt tế bào như KIT, tyrosine kinase 3 giống FMS (FLT-3), RET, RET/PTC, thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu-1 (VEGFR-1), VEGFR-2, VEGFR-3, và thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu-β (PDGFR-β).1,2,3,5
Sorafenib được cho là có cơ chế tác dụng kép: ngăn chặn sự tăng sinh và phát triển của khối u bằng cách ức chế con đường RAF/MEK/con đường kinase điều hòa tín hiệu ngoại bào (ERK) trên tế bào khối u và làm giảm sự hình thành mạch khối u bằng cách ức chế tín hiệu VEGFR và PDGFR trong mạch máu khối u.
Liều dùng và cách dùng thuốc Sorafenat 200mg
Liều dùng
Việc điều trị bằng Sorafenat nên được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.
Liều khuyến cáo của Sorafenat ở người lớn là 400 mg sorafenib (hai viên 200 mg) hai lần mỗi ngày (tương đương với tổng liều hàng ngày là 800 mg).
Cách dùng thuốc
- Nuốt cả viên sorafenib với nước.
- Uống sorafenib không kèm thức ăn (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).
Điều trị nên tiếp tục miễn là quan sát thấy lợi ích lâm sàng hoặc cho đến khi xuất hiện độc tính không thể chấp nhận được.
Khi cần giảm liều trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) và ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), nên giảm liều Sorafenat xuống hai viên 200 mg sorafenib một lần mỗi ngày.
Khi cần giảm liều trong quá trình điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa (DTC), nên giảm liều Sorafenat xuống 600 mg sorafenib mỗi ngày chia làm nhiều lần (hai viên 200 mg và một viên 200 mg cách nhau 12 giờ).
Nếu cần giảm liều bổ sung, có thể giảm xuống 400 mg sorafenib mỗi ngày chia làm nhiều lần (hai viên 200 mg cách nhau 12 giờ), và nếu cần, giảm tiếp xuống một viên 200 mg một lần mỗi ngày. Sau khi cải thiện các phản ứng có hại không liên quan đến huyết học, có thể tăng liều.
Tác dụng phụ thuốc Sorafenat 200mg
Các tác dụng phụ thường gặp của Sorafenib bao gồm:
- phát ban, đỏ, ngứa hoặc bong tróc da của bạn
- tóc mỏng hoặc rụng từng mảng
- tiêu chảy (đi tiêu thường xuyên hoặc phân lỏng)
- buồn nôn hoặc nôn mửa
- vết loét miệng
- tê, ngứa ran hoặc đau ở tay và chân
- đau bụng
- mệt mỏi, yếu đuối
- chán ăn, giảm cân.
Thuốc Sorafenat có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
- nhịp tim đập nhanh hoặc dồn dập, phập phồng trong lồng ngực
- khó thở, chóng mặt đột ngột (như thể bạn sắp ngất đi)
- đau, đỏ, sưng, phát ban, phồng rộp hoặc bong tróc ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân
- sốt kèm theo buồn nôn, nôn mửa hoặc đau bụng dữ dội, thay đổi thói quen đại tiện
- vết mổ hoặc vết thương không lành
- vấn đề về gan – chán ăn, đau dạ dày (phía trên bên phải), buồn nôn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
- dấu hiệu chảy máu bên trong cơ thể – dễ bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu), nước tiểu màu hồng hoặc nâu, chảy máu âm đạo bất thường hoặc kinh nguyệt nặng, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Hãy báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có những tác dụng phụ không mong muốn.
Tương tác thuốc
Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh : Sử dụng đồng thời viên sorafenib với rifampin, một chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh làm giảm AUC trung bình của sorafenib, có thể làm giảm hoạt động chống ung thư. Tránh sử dụng đồng thời viên sorafenib với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, vì những thuốc này có thể làm giảm mức phơi nhiễm toàn thân với sorafenib.
Neomycin :Việc sử dụng đồng thời viên sorafenib với neomycin làm giảm AUC trung bình của sorafenib, điều này có thể làm giảm hoạt động chống ung thư.
Sử dụng đồng thời Warfarin :Việc sử dụng đồng thời viên sorafenib và warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc tăng INR. Theo dõi INR và các đợt xuất huyết lâm sàng ở bệnh nhân dùng warfarin trong khi dùng viên sorafenib
Thuốc kéo dài khoảng QT :Viên Sorafenib có liên quan đến việc kéo dài khoảng QTc. Tránh dùng đồng thời viên sorafenib với các sản phẩm thuốc có khả năng kéo dài khoảng QT/QTc.
Tương tác với thực phẩm :
Bưởi và nước ép bưởi có thể tương tác với sorafenib và dẫn đến những tác dụng nguy hiểm.
Cảnh báo và thận trọng
Biến cố tim mạch: Cân nhắc việc ngừng sử dụng viên sorafenib tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Xuất huyết: Ngừng sử dụng viên sorafenib nếu cần.
Tăng huyết áp: Theo dõi huyết áp hàng tuần trong 6 tuần đầu và định kỳ sau đó. Xem xét ngừng thuốc tạm thời hoặc vĩnh viễn đối với bệnh tăng huyết áp nặng hoặc dai dẳng mặc dù đã điều trị hạ huyết áp.
Độc tính trên da: Ngắt quãng và/hoặc giảm liều. Ngừng sử dụng nếu có phản ứng nghiêm trọng hoặc dai dẳng, hoặc nếu nghi ngờ hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Thủng đường tiêu hóa: Ngừng dùng viên sorafenib.
Nguy cơ vết thương khó lành: Ngừng dùng thuốc sorafenib ít nhất 10 ngày trước khi phẫu thuật tự chọn. Không dùng thuốc trong ít nhất 2 tuần sau cuộc phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương lành hẳn. Sự an toàn của việc sử dụng lại viên sorafenib sau khi giải quyết các biến chứng trong quá trình lành vết thương chưa được thiết lập.
Kéo dài QT: Theo dõi điện tâm đồ và điện giải đồ ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn nhịp thất cao hơn. Chất điện giải chính xác. Gián đoạn nếu QTc lớn hơn 500 mili giây hoặc tăng hơn 60 mili giây so với mức cơ bản.
Tổn thương gan do thuốc: Theo dõi các xét nghiệm chức năng gan thường xuyên; ngừng sử dụng khi tăng transaminase không giải thích được.
Suy giảm khả năng ức chế hormone kích thích tuyến giáp (TSH) trong DTC: Theo dõi TSH hàng tháng và điều chỉnh liệu pháp thay thế tuyến giáp ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai
Không có dữ liệu về việc sử dụng sorafenib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản bao gồm cả dị tật. Ở chuột, sorafenib và các chất chuyển hóa của nó đã được chứng minh là có thể đi qua nhau thai và sorafenib được dự đoán là có thể gây ra các tác dụng có hại cho thai nhi. Sorafenat không nên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu của người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Cho con bú
Không có dữ liệu về sự hiện diện của sorafenib hoặc các chất chuyển hóa của nó trong sữa mẹ, hoặc ảnh hưởng của nó đối với trẻ bú mẹ hoặc sản xuất sữa.Do khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ do sorafenib, nên khuyên phụ nữ không nên cho con bú trong khi điều trị bằng sorafenib và trong 2 tuần sau liều cuối cùng.
Khả năng sinh sản
Nữ giới :phụ nữ có khả năng sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong 6 tháng sau liều thuốc sorafenib cuối cùng.
Nam giới :dựa trên độc tính di truyền và những phát hiện trong nghiên cứu sinh sản ở động vật, nam giới sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng viên sorafenib và trong 3 tháng sau liều cuối cùng của viên sorafenib.
Ảnh ưởng thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không có bằng chứng cho thấy sorafenib ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc sorafenat 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Sorafenat 200mg Sorafenib tablets: 3.300.000đ/ hộp.Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Mua thuốc Sorafenat 200mg ở đâu?
Thuốc Sorafenat 200mg Sorafenib tablets mua ở đâu chính hãng? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0969870429 để mua được thuốc chính hãng Natco với giá tốt nhất.
Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
TP HCM: 284 Lý Thượng Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo :
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Sorafenat 200mg Sorafenib Tablets IP điều trị ung thư gan ,thận, tuyến giáp”