Xtandi là thuốc gì?
Thuốc Xtandi chứa thành phần hoạt chất enzalutamide.
Xtandi là chất ức chế thụ thể androgen được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư tuyến tiền liệt .
Xtandi hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của androgen (hormone nam), giúp kiểm soát sự phát triển của ung thư và giảm kích thước khối u.
Thông tin thuốc Xtandi
Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
Đóng gói: Hộp 112 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Xuất xứ: Actavis – Mỹ.
Công dụng- chỉ định thuốc Xtandi
Xtandi là một loại thuốc điều trị ung thư được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới. Thuốc có thể được sử dụng:
- cùng với liệu pháp hormone (điều trị để giảm sản xuất testosterone) khi ung thư di căn (đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể) và nhạy cảm với hormone (một loại ung thư phụ thuộc vào hormone, chẳng hạn như testosterone, để phát triển);
- đối với bệnh ung thư di căn kháng thiến (trở nên trầm trọng hơn mặc dù đã điều trị để giảm sản xuất testosterone hoặc sau khi phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn) và khi:
- điều trị bằng docetaxel (một loại thuốc điều trị ung thư) không có tác dụng hoặc không còn tác dụng nữa, hoặc
- liệu pháp hormone không có hiệu quả, và bệnh nhân không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ và chưa cần hóa trị (một loại điều trị ung thư khác);
- đối với ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến, chưa di căn (chưa di căn) nhưng có nguy cơ di căn cao;
- dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với liệu pháp hormone cho bệnh ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với hormone không di căn nếu nồng độ kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA; một loại protein do tuyến tiền liệt sản xuất) tăng nhanh, cho thấy ung thư có thể tái phát ở những nam giới không thể xạ trị cứu chữa (xạ trị sau khi ung thư không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác).
Cơ chế hoạt động của Xtandi
Thuốc có chứa hoạt chất enzalutamide.
Enzalutamide là chất ức chế cạnh tranh thụ thể androgen (AR) có khả năng ức chế gấp ba lần trên con đường truyền tín hiệu androgen mà không có hoạt tính chủ vận AR đáng kể. Thuốc ức chế sự liên kết androgen với thụ thể của nó, sự chuyển vị nhân của thụ thể androgen và tương tác tiếp theo với DNA nhiễm sắc thể để điều hòa tăng các oncogen.
Enzalutamide liên kết với AR với ái lực lớn hơn từ 5 đến 8 lần so với các thuốc kháng androgen thế hệ đầu tiên như bicalutamide và chỉ giảm ái lực gấp 2-3 lần so với phối tử tự nhiên dihydrotestosterone. Sự ghép nối phân tử cho thấy enzalutamide liên kết với miền liên kết phối tử của AR khác biệt với miền liên kết của bicalutamide.
Liều dùng, cách dùng thuốc Xtandi
Điều trị bằng enzalutamide nên được bắt đầu và giám sát bởi các bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị y tế ung thư tuyến tiền liệt.
Cách dùng
- Nuốt toàn bộ viên nang với một cốc nước đầy. Không nhai, hòa tan hoặc mở viên nang trước khi nuốt.
- Bạn có thể dùng Xtandi cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Xtandi nên được uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày sẽ có hiệu quả tốt nhất. Nó cũng sẽ giúp bạn nhớ thời điểm uống thuốc.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt:
- 160 mg (bốn viên nang 40 mg) uống một lần mỗi ngày.
Quên liều
- Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm.
- Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Chống chỉ định thuốc
Không dùng thuốc Xtandi nếu bạn:
- bị dị ứng với enzalutamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- đang cho con bú
- đang hoặc có thể đang mang thai.
Tác dụng phụ của thuốc Xtandi
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Xtandi bao gồm:
- Lo lắng
- Nhức đầu, suy giảm trí nhớ, chứng hay quên. Rối loạn chú ý, rối loạn phát triển, hội chứng chân không yên.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ
- Bốc hỏa, tăng huyết áp.
- Da khô, ngứa
- Gãy xương.
- Suy nhược, mệt mỏi.
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng:
- sưng ở cánh tay, chân, bàn tay hoặc bàn chân
- đau lưng và/hoặc chân
- tê hoặc ngứa ran ở mông hoặc chân
- khó kiểm soát việc đi tiểu hoặc đi tiêu
- khó thở
- rơi xuống
- ảo giác (nhìn thấy những thứ hoặc nghe thấy những giọng nói không tồn tại)
- nước tiểu màu hồng hoặc đỏ.
Tương tác thuốc
- một số loại thuốc dùng để điều trị hen suyễn và các bệnh về đường hô hấp khác (ví dụ aminophylline, theophylline)
- thuốc dùng để điều trị một số rối loạn tâm thần như trầm cảm và tâm thần phân liệt (ví dụ clozapine, olanzapine, risperidone, ziprasidone, bupropion, lithium, chlorpromazine, thioridazine, amitriptyline, desipramine, doxepin, imipramine, mirtazapine)
- một số loại thuốc điều trị đau (ví dụ pethidine).
- điều trị đau (ví dụ fentanyl, tramadol, paracetamol)
- làm loãng máu hoặc ngăn ngừa cục máu đông (ví dụ warfarin, clopidogrel)
- giảm cholesterol (ví dụ gemfibrozil, atorvastatin, simvastatin)
- điều trị ung thư (ví dụ cabazitaxel)
- điều trị bệnh động kinh (ví dụ carbamazepine, clonazepam, phenytoin, primidone, axit valproic)
- điều trị một số rối loạn tâm thần như lo âu nghiêm trọng hoặc tâm thần phân liệt (ví dụ diazepam, midazolam, haloperidol)
- điều trị rối loạn giấc ngủ (ví dụ Zolpidem)
- điều trị bệnh tim hoặc hạ huyết áp (ví dụ bisoprolol, digoxin, diltiazem, felodipine, nicardipine, nifedipine, propanolol, verapamil)
- điều trị bệnh nghiêm trọng liên quan đến viêm (ví dụ dexamethasone, prednisolone)
- giảm khả năng miễn dịch của bạn (ví dụ cyclosporin, tacrolimus)
- điều trị nhiễm HIV (ví dụ indinavir, ritonavir)
- điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn (ví dụ clarithromycin, doxycycline, rifampicin)
- điều trị rối loạn tuyến giáp (ví dụ levothyroxine)
- điều trị bệnh gút (ví dụ colchicine)
- ngăn ngừa bệnh tim hoặc đột quỵ (dabigatran etexilate).
- điều trị bệnh trào ngược dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng (ví dụ omeprazole)
Thận trọng
Nhịp tim bất thường: Thuốc này có thể gây ra nhịp tim bất thường. Một số loại thuốc nhất định (ví dụ, sotalol, quinidine, thioridazine, chlorpromazine, pimozide, moxifloxacin, mefloquine, pentamidine, arsenic trioxide, tacrolimus) có thể làm tăng nguy cơ mắc một loại nhịp tim bất thường được gọi là kéo dài khoảng QT và không nên dùng kết hợp với enzalutamide.
Rối loạn máu: Thuốc này có thể làm giảm nồng độ của một số tế bào máu. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về đông máu hoặc hệ thống miễn dịch. Hãy liên hệ với bác sĩ ngay nếu bạn bị sốt, ớn lạnh, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (các triệu chứng có thể bao gồm phân đen và hắc ín, máu trong nước tiểu hoặc vết cắt không cầm máu) trong khi dùng thuốc này.
Huyết áp: Enzalutamide có thể gây ra huyết áp cao. Bác sĩ của bạn nên theo dõi huyết áp của bạn thường xuyên trong khi bạn đang dùng thuốc này.
Sức khỏe xương/gãy xương: Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
Không dung nạp fructose: Thuốc này có chứa sorbitol. Những người mắc chứng không dung nạp fructose di truyền hiếm gặp không nên dùng thuốc này.
Các vấn đề về tim: Thuốc này có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh tim. Nếu bạn bị bệnh tim hoặc các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim, chẳng hạn như huyết áp cao, tiểu đường hoặc lượng chất béo trong máu cao (cholesterol cao hoặc triglyceride), hãy thảo luận với bác sĩ về cách sử dụng thuốc này.
Hội chứng não sau hồi phục: Rất hiếm khi, thuốc này có thể gây ra vấn đề về não có thể hồi phục được gọi là PRES ( hội chứng não sau hồi phục ). Nếu bạn bị co giật, đau đầu, yếu, lú lẫn, mất thị lực hoặc các thay đổi thị lực khác trong khi sử dụng thuốc này, hãy đi khám ngay lập tức.
Giảm sự tỉnh táo: Enzalutamide có thể ảnh hưởng đến khả năng tinh thần cần thiết để lái xe hoặc vận hành máy móc, chẳng hạn như khả năng tập trung, giải quyết vấn đề và chú ý tập trung. Tránh lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm khác cho đến khi bạn xác định được loại thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Co giật: Đã có báo cáo về các cơn co giật xảy ra khi dùng enzalutamide. Co giật có nhiều khả năng xảy ra khi dùng liều cao hơn của thuốc này hoặc khi mọi người đã dùng docetaxel trước đó. Nếu bạn có tiền sử động kinh hoặc các tình trạng bệnh lý làm tăng nguy cơ co giật, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn, cách tình trạng bệnh lý của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này, và liệu có cần theo dõi đặc biệt nào không.
Mang thai: Phụ nữ không nên dùng Enzalutamide. Người ta không biết liệu enzalutamide có trong tinh dịch hay không. Nếu bạn quan hệ tình dục với một phụ nữ đang mang thai, bạn nên sử dụng bao cao su. Nếu bạn quan hệ tình dục với một phụ nữ có khả năng mang thai, bạn nên sử dụng bao cao su và một biện pháp tránh thai hiệu quả thứ hai. Bao cao su phải được sử dụng trong quá trình điều trị bằng enzalutamide và trong 3 tháng sau khi kết thúc điều trị để tránh khả năng tiếp xúc giữa thai nhi đang phát triển và thuốc. Để ngăn ngừa tiếp xúc ngẫu nhiên với enzalutamide, những phụ nữ xử lý những viên thuốc này nên đeo găng tay.
Cho con bú: Phụ nữ không nên dùng Enzalutamide. Người ta không biết liệu enzalutamide có đi vào sữa mẹ hay không. Để tránh vô tình tiếp xúc với enzalutamide, phụ nữ xử lý những viên thuốc này nên đeo găng tay.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này đối với trẻ em chưa được xác định.
Bảo quản
- Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Xtandi giá bao nhiêu?
Thuốc Xtandi 40mg thông thường có giá khác nhau tùy từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Xtandi mua ở đâu?
Mua thuốc tại alomuathuoc.com đảm bảo thuốc chính hãng, giá tốt nhất, khách hàng được kiểm tra khi nhận sản phẩm.
Địa chỉ đặt mua thuốc Myvelpa chính hãng, vận chuyển nhanh.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Xtandi 40mg Enzalutamide trị ung thư tiền liệt tuyến hộp 112 viên mua ở đâu”