Depakine 200mg là thuốc gì?
Thuốc Depakine 200mg của Công ty Sanofi – Aventis SA, thuốc có thành phần chính là natri valproat.
Depakine 200mg điều trị các bệnh lý về động kinh và hưng cảm.
Thông tin thuốc
Thành phần chính: Valproat natri
Nhà sản xuất: Sanofi
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Dạng bào chế: Viên nén kháng acid dạ dày.
Quy cách đóng gói: Lọ 40 viên
Thuốc cần kê toa: Không cần kê toa
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký: VN-21128-18.
Công dụng của thuốc Depakine 200mg?
Thuốc Depakine 200mg này được chỉ định dùng trong:
- Động kinh: điều trị các thể động kinh khác nhau.
- Hưng cảm: điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
Cơ chế tác động
Nguyên nhân của bệnh động kinh được cho là liên quan giữa nồng độ GABA trong não. Sự thiếu hụt GABA nội sinh chính là yếu tố gây khởi phát những cơn co cứng, co giật ở hầu hết người bệnh động kinh.
Bởi vậy, việc bổ sung GABA được xem là phương thức giúp kiểm soát tốt chứng bệnh này. Tác dụng chống động kinh của valproate thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama – aminobutyric(GABA).
Valproate có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap.
Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Liều dùng, cách dùng thuốc Depakine 200mg
Liều dùng Depakine 200mg hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của người bệnh, tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với valproat.
Liều dùng
– Động kinh: không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người lớn: 600mg/ngày, rồi tăng dần 200mg mỗi 3 ngày, cho tới khi kiểm soát được cơn bệnh, có thể tăng liều tới 2500mg/ngày.
- Trẻ em cân nặng trên 20kg: 400mg/ngày, rồi tăng dần đến khi kiểm soát được cơn bệnh, nếu không kiểm soát được có thể tăng liều tới 35mg/kg/ngày.
- Trẻ em có cân nặng dưới 20kg: dùng liều 20mg/kg/ngày, các trường hợp nặng có thể tăng 40 mg/kg/ngày.
– Hưng cảm:
1000mg/ngày, tăng liều để được hiệu quả mong muốn. Liều duy trì từ 1000mg – 2000mg/ngày.
Có thể tăng liều nhưng không quá 3000mg/ngày.
Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày, không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột. Liều thuốc nên chia thành 2 – 3 lần/ngày, tốt nhất là uống trong bữa ăn.
Cách dùng thuốc
Depakine 200mg dùng Đường uống.
Nuốt trọn viên thuốc với một ít nước, không được nhai hoặc nghiền viên thuốc.
Liều thuốc chia uống thành 2 – 3 lần/ngày, tốt nhất là trong bữa ăn.
Thời gian trị liệu
Tuyệt đối tuân theo liều dùng và thời gian trị liệu, đặc biệt là không được ngưng điều trị mà không hỏi ý kiến của bác sĩ
Chống chỉ định thuốc Depakine 200mg
Thuốc này không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với natri valproat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Viêm gan cấp tính hoặc mạn tính.
- Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi liên quan đến thuốc.
- Porphyria gan (bệnh di truyền liên quan đến sự tạo ra bất thường các sắc tố có tên là porphyrin).
- Tiền sử bệnh gan và/ hoặc các rối loạn chức năng tụy hoặc gan nặng.
- Rối loạn chu trình chuyển hóa urê.
- Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh về ty thể.
Trong trường hợp còn nghi ngờ hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến axit valproic. Điều này bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Thuốc Depakine 200mg tương tác với thuốc an thần, chống trầm cảm, phenobarbital, primidon, phenytoin, carbamazepin, lamotrigine, topiramate, aspirin, kháng sinh penem.
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Tác dụng phụ của thuốc Depakine
Tác dụng phụ thường gặp của Depakine có thể bao gồm:
- buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy ;
- chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược;
- đau đầu ;
- run, vấn đề về đi lại hoặc phối hợp;
- nhìn mờ, nhìn đôi;
- rụng tóc ; hoặc
- thay đổi khẩu vị, tăng cân.
Một số tác dụng phụ nghiêm trọng:
- lú lẫn, mệt mỏi, cảm giác lạnh, nôn mửa, thay đổi trạng thái tinh thần;
- dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng hoặc nướu), các đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ dưới da của bạn;
- buồn ngủ trầm trọng ; hoặc
- cơn co giật ngày càng trầm trọng hơn .
- Tình trạng buồn ngủ nghiêm trọng có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.
- Dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng , nóng rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo phồng rộp và bóc).
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu người dùng Valproate Natri có dấu hiệu của các vấn đề về gan hoặc tuyến tụy, chẳng hạn như: chán ăn, đau bụng trên (có thể lan ra lưng), buồn nôn hoặc nôn liên tục , nước tiểu sẫm màu, sưng mặt hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt).
Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi nào cho bác sĩ của bạn, chẳng hạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, trầm cảm , lo lắng, hoảng loạn , khó ngủ hoặc nếu bạn cảm thấy bốc đồng, cáu kỉnh, kích động, thù địch, hung hăng, bồn chồn, hiếu động thái quá (tinh thần hoặc thể chất) hoặc có ý nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.
Thận trọng
Phải cẩn thận khi uống Depakine 200mg
Rất hiếm khi xảy ra, nhưng Depakine 200mg có thể gây tổn thương gan (viêm gan) hoặc tụy (viêm tụy) nguy kịch đến tính mạng cho người bệnh.
Bác sĩ sẽ cho xét nghiệm máu để thường xuyên theo dõi chức năng gan, nhất là trong 6 tháng đầu tiên của điều trị.
Tổn thương gan nặng: Rất hiếm khi gặp và được báo cáo, tổn thương gan nặng đôi khi gây tử vong. Kinh nghiệm cho thấy nhóm bệnh nhân nguy cơ, đặc biệt ở những trường hợp điều trị phối hợp các thuốc trị động kinh, là trẻ nhỏ và trẻ em dưới 3 tuổi có các cơn động kinh thể nặng, nhất là có kèm tổn thương tại não, chậm phát triển tâm thần hoặc có bệnh thoái hóa hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh.
Sau 3 tuổi đời, nguy cơ này giảm rõ rệt và ngày càng giảm dần theo tuổi. Trong hầu hết các trường hợp, các tổn thương gan nặng xảy ra trong 6 tháng đầu tiên của điều trị.
Tái phát các cơn động kinh trên những bệnh nhân động kinh.
Viêm tụy: Rất hiếm khi xảy ra, nhưng viêm tụy nặng, có thể gây tử vong, đã được báo cáo. Trẻ em ít tuổi có nguy cơ đặc biệt nhưng nguy cơ này giảm đi theo số tuổi đời gia tăng. Các yếu tố nguy cơ khác có thể là cơn động kinh thể loại nặng, có tổn hại về thần kinh, hoặc điều trị thuốc chống co giật. Suy gan có kèm viêm tụy làm gia tăng nguy cơ có kết cục tử vong. Các bệnh nhân có trải qua đau bụng cấp tính phải được khám bệnh ngay. Trong trường hợp viêm tụy, phải ngừng điều trị với valproat.
Có ý tưởng hoặc toan tính tự tử: Tình trạng có ý tưởng hoặc toan tính tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân có sử dụng các thuốc trị động kinh trong một vài chỉ định. Một phân tích gộp các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên đối chứng với giả dược cho các thuốc trị động kinh cũng cho thấy tăng nhẹ nguy cơ có ý tưởng hoặc toan tính tự tử.
Các kháng sinh carbapenem: Khuyên không dùng đồng thời natri valproat và các kháng sinh carbapenem
Bệnh nhân biết hoặc nghi ngờ có bệnh về ty thể : Valproat có thể kích hoạt hoặc làm nặng hơn các triệu chứng lâm sàng ở các bệnh lý tiềm tàng của ty thể gây ra bởi các đột biến ADN ở ty thể cũng như ở gien quy định enzym polymerase Y (POLG) ở ty thể mã hóa cho nhân. Cụ thể, suy gan cấp và chết liên quan gan đi kèm với điều trị valproat có tỷ lệ cao ở những bệnh nhân có các hội chứng chuyển hóa thần kinh di truyền do đột biến POLG ở ty thể (ví dụ, hội chứng Alpers – Huttenlocher).
Phải xét nghiệm chức năng gan: trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi định kỳ trong 6 tháng đầu tiên của điều trị trên những bệnh nhân có nguy cơ (xem phần cảnh báo đặc biệt). Như với hầu hết các thuốc điều trị động kinh, có thể ghi nhận tăng nhẹ các enzym gan, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị thuốc, các dấu hiệu này tách biệt và thoáng qua. Trên những bệnh nhân này khuyên nên xét nghiệm sinh hóa thêm (bao gồm tỷ lệ prothrombin), cần cân nhắc điều chỉnh liều cho phù hợp và lập lại các xét nghiệm khi cần thiết.
Các xét nghiệm máu: (công thức máu, bao gồm đếm tiểu cầu, thời gian máu chảy) được khuyên làm trước khi bắt đầu điều trị hoặc trước khi phẫu thuật, hoặc trong các trường hợp có vết bầm hoặc chảy máu tự phát (xem phần tác dụng không mong muốn).
Rối loạn miễn dịch: được ghi nhận là trường hợp ngoại lệ trong khi sử dụng DEPAKINE 200MG, nhưng việc điều trị với DEPAKINE 200MG phải có lợi ích vượt trội hơn so với có khả năng nguy cơ này trên những bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống.
Khi nghi ngờ có tình trạng thiếu enzym trong chu trình urê, phải thực hiện các xét nghiệm thăm dò chuyển hóa trước khi điều trị với valproat bởi vì có nguy cơ tăng amoniac máu (xem phần chống chỉ định).
Bệnh nhân phải được cảnh báo về nguy cơ tăng cân trong giai đoạn bắt đầu điều trị và cần áp dụng các chiến lược thích hợp để giảm thiểu nguy cơ này.
Không được dùng các thức uống có chứa cồn trong thời gian điều trị với Depakine 200mg.
Với trẻ em: Nên sử dụng đơn trị liệu valproat cho trẻ dưới 3 tuổi, nhưng lợi ích tiềm năng phải nổi trội hơn nguy cơ tổn thương gan, tụy nặng trong giai đoạn bắt đầu điều trị (xem phần cảnh báo đặc biệt). Sử dụng đồng thời với salicylate phải tránh ở trẻ em dưới 3 tuổi do nguy cơ độc tính cho gan.
Với những người suy thận: Cần thiết phải giảm liều. Khi việc theo dõi nồng độ trong huyết tương có thể bị sai lạc, việc điều chỉnh liều lượng tuỳ vào sự theo dõi đánh giá lâm sàng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai
Thuốc Depakine có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh, nhưng bị co giật khi mang thai có thể gây hại cho cả mẹ và con. Vì vậy không nên sử dụng thuốc khi bạn đang mang thai.
Cho con bú
Depakine được bài tiết ít vào sữa mẹ với nồng độ từ 1% – 10% so với nồng độ trong huyết tương của người mẹ.
Quyết định ngừng cho trẻ bú mẹ hay ngừng điều trị bằng Depakine cần được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc bú sữa mẹ của trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
Khả năng sinh sản
Mất kinh nguyệt, buồng trứng đa nang và tăng nồng độ testosteron trong máu ở phụ nữ sử dụng Depakine đã được báo cáo.
Sử dụng Depakine có thể dẫn đến suy giảm khả năng sinh sản ở nam giới (đặc biệt là sự di chuyển của tinh trùng bị giảm).
Tình trạng rối loạn chức năng sinh sản này có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị bằng Depakine.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Depakine có thể gây ra buồn ngủ, nhất là khi dùng chung với các thuốc trị động kinh khác hoặc các thuốc có thể làm tăng buồn ngủ.
Nếu bạn đã từng gặp tác dụng này hoặc bệnh của bạn không được kiểm soát tốt và bạn tiếp tục có những cơn động kinh, thì bạn không được lái xe hay vận hành các máy móc.
Thuốc Depakine giá bao nhiêu?
Giá thuốc Depakine 500mg, 200mg: Liên hệ: 0978067024.
Thuốc Depakine mua ở đâu chính hãng?
Chúng tôi phân phối chính hãng Depakine Sanofi Aventis Pháp. Để mua thuốc chính hãng giá tốt nhất, liên hệ: 0978067024.
Đặt mua thuốc tại: 20 phố cự lộc, thanh xuân ,Hà Nội.
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Depakine 200mg hộp 40 viên Sanofi điều trị động kinh giá bao nhiêu”