Platetica là thuốc gì?
Thuốc Platetica (Ticagrelor) là thuốc ức chế tiểu cầu P2Y12 được sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc mắc hội chứng mạch vành cấp tính (ACS) để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong do tim mạch trong tương lai.
Thuốc Platetica thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu hoặc thuốc chống tiểu cầu .
Thông tin thuốc
Hoạt chất: ticagrelo 90mg
Quy cách: Hộp 10 vỉ x10 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Hạn sử dụng: 36 tháng
Xuất xứ: Hera- VN
Công dụng- chỉ định thuốc Platetica
Thuốc Platetica được chỉ định sử dụng để điều trị;
- Platetica được chỉ định để làm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim.
- Platetica làm giảm tỷ lệ huyết khối trong stent ở những bệnh nhân đã đặt stent trong điều trị chứng mạch vành cấp.
Cơ chế hoạt động
Ticagrelor là chất đối kháng thụ thể P2Y 12.
Thụ thể P2Y 12 kết hợp với Gα i2 và các protein G i khác ức chế adenylyl cyclase. Tín hiệu trung gian G i cũng kích hoạt các kênh PI3K, Akt, Rap1b và kali. Các tác động hạ lưu của các hoạt động này trung gian cầm máu và dẫn đến kết tập tiểu cầu.
Đối kháng thụ thể P2Y 12 làm giảm sự phát triển của huyết khối tắc nghẽn, có thể làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
Liều dùng, cách dùng thuốc Platetica
Liều dùng
Liều dùng khởi đầu:
- Mỗi ngày uống 2 viên, tương đương 180mg, dùng 1 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị duy trì:
- Mỗi ngày 2 viên Brilinta 90mg, chia thành 2 lần trong ngày và 75 – 100mg acid acetylsalicylic, cần điều trị duy trì từ 12 tháng trở lên trừ trường hợp có chỉ định ngưng dùng.
Không cần chỉnh liều dùng ở bệnh nhân lớn tuổi, suy giảm chức năng gan – thận nhẹ.
Bác sĩ thường sẽ yêu cầu bạn dùng axit acetylsalicylic (aspirin). Bác sĩ sẽ cho bạn biết liều lượng cần dùng (thường là 100 mg nhưng có thể thay đổi trong khoảng 75-150 mg).
Cách dùng thuốc
Bạn có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Uống cả viên với nước đun sôi để nguội, không được nhai nát viên thuốc.
Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Ví dụ, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối.
Quên liều
Nếu bạn quên liều vào thời điểm thông thường, hãy dùng liều tiếp theo như bình thường. Sau đó, tiếp tục dùng thuốc như bình thường.
Chống chỉ định thuốc Platetica
Không dùng thuốc Platetica nếu bạn:
- bị dị ứng với ticagrelor hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này
- Đang bị chảy máu do bệnh lý.
- Tiền sử bị xuất huyết não.
- Suy gan vừa đến nặng.
- Chống chỉ định dùng đồng thời ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir và atazanavir) (vì dùng đồng thời có thể dẫn đến làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với ticagrelor).
Tác dụng phụ của thuốc Platetica
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải dừng thuốc.
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Hệ thống máu và bạch huyết: rối loạn chảy máu
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng acid uric máu
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: khó th
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh gút/viêm khớp gút
- Hệ thần kinh: chóng mặt, ngất xỉu, đau đầu
- Mạch máu: huyết áp thấp
- Tai và mê đạo: chóng mặt
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: chảy máu đường hô hấp
- Hệ tiêu hóa: chảy máu đường tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, táo bón
- Da và tổ chức dưới da: chảy máu ở da hoặc dưới da, phát ban, ngứa
- Tiết niệu: chảy máu đường tiết niệu
- Các xét nghiệm: tăng creatinin máu
- Thương tổn, độc tố và biến chứng do thủ thuật: chảy máu sau khi tiến hành các thủ thuật, chảy máu do thương tổn
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- U lành tính, ác tính và chưa xác định (bao gồm u nang, bệnh polyp): chảy máu ở khối u
- Hệ miễn dịch: quá mẫn bao gồm phù mạch
- Tâm thần: lo lắng
- Hệ thần kinh: xuất huyết trong não bộ
- Mắt: xuất huyết ở mắt
- Tai và mê đạo: xuất huyết ở tai
- Tiêu hóa: chảy máu khoang sau màng bụng
- Mô liên kết cơ xương và xương: chảy máu ở cơ
- Hệ sinh sản: chảy máu hệ sinh sản
Tương tác thuốc
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác trong máu mà bạn đang dùng, có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm giảm hiệu quả của thuốc, bao gồm:
- thuốc chống nấm;
- thuốc kháng vi-rút để điều trị HIV hoặc AIDS;
- thuốc làm loãng máu;
- thuốc điều trị cholesterol;
- thuốc điều trị tim hoặc huyết áp;
- thuốc opioid;
- thuốc chống co giật; hoặc
- thuốc chữa bệnh lao .
Thận trọng
Ức chế chức năng tiểu cầu, do đó làm tăng nguy cơ chảy máu; nếu có thể, hãy kiểm soát chảy máu mà không cần ngừng thuốc; ngừng ticagrelor làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch tiếp theo
Việc ngừng điều trị sẽ làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong ở những bệnh nhân đang được điều trị bệnh động mạch vành; nếu phải tạm thời ngừng thuốc (ví dụ, để điều trị chảy máu hoặc phẫu thuật quan trọng), hãy bắt đầu lại thuốc càng sớm càng tốt; khi có thể, hãy ngừng điều trị trong năm ngày trước khi phẫu thuật có nguy cơ chảy máu lớn và tiếp tục điều trị ngay khi đạt được cầm máu .
Phẫu thuật: Nếu có thể, hãy ngừng dùng thuốc 5 ngày trước khi phẫu thuật
Khó thở được báo cáo; cường độ được mô tả thường ở mức nhẹ đến trung bình và giảm/khỏi trong quá trình điều trị tiếp tục; nếu các triệu chứng khó thở không thể chịu đựng được, hãy cân nhắc sử dụng thuốc chống tiểu cầu khác
Có thể gây ngừng thất ; nhịp tim chậm, bao gồm cả block AV, đã được báo cáo; những bệnh nhân có tiền sử hội chứng xoang bệnh lý , block AV độ 2 hoặc độ 3 hoặc ngất liên quan đến nhịp tim chậm không được bảo vệ bởi máy tạo nhịp tim đã bị loại khỏi PLATO và PEGASUS và có thể có nguy cơ cao mắc nhịp tim chậm khi dùng ticagrelor
Tránh sử dụng với suy gan nặng, có thể làm tăng nồng độ ticagrelor trong huyết thanh
Được báo cáo là gây ra kết quả âm tính giả trong các xét nghiệm chức năng tiểu cầu (ví dụ, xét nghiệm HIPA cho HIT)
Ngưng thở khi ngủ ở trung ương (CSA) bao gồm hô hấp Cheyne-Stokes (CSR) được báo cáo trong bối cảnh hậu mãi, bao gồm tái phát hoặc làm nặng thêm tình trạng CSA/CSR sau khi thử lại; nếu nghi ngờ ngưng thở khi ngủ ở trung ương , hãy cân nhắc đánh giá lâm sàng thêm
Uống rượu trong khi dùng aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Tính an toàn khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai chưa được xác định. Nếu bạn có thể mang thai trong khi dùng thuốc này, hãy sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp để tránh thai.
Thuốc này không nên dùng trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích lớn hơn rủi ro. Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Cho con bú: Không biết ticagrelor có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và dùng thuốc này, thuốc có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Hãy trao đổi với bác sĩ về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
Thuốc Platetica giá bao nhiêu?
Liên hệ: 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc Platetica tốt nhất. Chúng tôi có hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Platetica mua ở đâu?
Nếu bạn chưa biết mua thuốc Platetica ở đâu, bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại: 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 284 Lê Đại Hành, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Platetica (Ticagrelor 90mg)- Giảm nguy cơ đột quỵ mua ở đâu, giá bao nhiêu”