Telblock là thuốc gì?
Thuốc Telblock (Telmisartan) là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (đôi khi được gọi là ARB) được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp). Hạ huyết áp có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim.
Telblock cũng được dùng để giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc tử vong do các vấn đề về tim ở những người ít nhất 55 tuổi có các yếu tố nguy cơ mắc các bệnh tim nghiêm trọng.
Thông tin thuốc
Hoạt chất: Telmisartan.
Hàm lượng: 40mg hoặc 80mg.
Quy cách: Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
Hạn sử dụng: 24 tháng.
Xuất sứ: Hera- VN.
Công dụng , chỉ định thuốc Telblock
Thuốc Telblock được sử dụng để điều trị:
-Tăng huyết áp:
- Telblock được dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.
-Phòng ngừa bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ bệnh liên quan đến tim mạch ở người trưởng thành với:
- Bệnh huyết khối (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên)
- Đái tháo đường typ 2 có sự tổn thương ở cơ quan đích.
Cơ chế hoạt động
Angiotensin II được hình thành từ angiotensin I trong phản ứng được xúc tác bởi enzyme chuyển angiotensin (ACE, kininase II). Angiotensin II là tác nhân tăng huyết áp chính của hệ thống renin-angiotensin, với các tác dụng bao gồm co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosterone, kích thích tim và tái hấp thu natri ở thận. Telmisartan ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosterone của angiotensin II bằng cách ngăn chặn chọn lọc sự liên kết của angiotensin II với thụ thể AT 1 trong nhiều mô, chẳng hạn như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Do đó, tác dụng của nó không phụ thuộc vào các con đường tổng hợp angiotensin II.
Cũng có một thụ thể AT 2 được tìm thấy trong nhiều mô, nhưng AT 2 không được biết là có liên quan đến cân bằng tim mạch. Telmisartan có ái lực lớn hơn nhiều (>3.000 lần) đối với thụ thể AT 1 so với thụ thể AT 2 .
Việc phong tỏa hệ thống renin-angiotensin bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ức chế quá trình sinh tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I, được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin cũng ức chế sự thoái hóa bradykinin, một phản ứng cũng được xúc tác bởi ACE. Vì telmisartan không ức chế ACE (kininase II), nên nó không ảnh hưởng đến phản ứng với bradykinin. Liệu sự khác biệt này có liên quan đến lâm sàng hay không vẫn chưa được biết. Telmisartan không liên kết hoặc chặn các thụ thể hormone hoặc kênh ion khác được biết là quan trọng trong điều hòa tim mạch.
Việc chặn thụ thể angiotensin II ức chế phản hồi điều hòa tiêu cực của angiotensin II đối với quá trình tiết renin, nhưng hoạt động renin trong huyết tương tăng lên và nồng độ angiotensin II tuần hoàn không khắc phục được tác dụng của telmisartan đối với huyết áp.
Liều dùng, cách dùng thuốc Telblock
Cách dùng
Viên nén Telmisartan dùng đường uống 1 lần/ngày và nên uống với nước, lúc đói hoặc no.
Chỉ lấy thuốc ra khỏi vỉ khi bắt đầu uống vì khả năng hút ẩm của viên nén.
Liều dùng
Đối với bệnh tăng huyết áp nguyên phát:
- Liều điều trị hiệu quả thông thường là 40 mg/lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể có hiệu quả ở liều hằng ngày 20 mg/lần. Trong những trường hợp mà mục tiêu về huyết áp chưa đạt được, liều telmisartan có thể được tăng lên đến liều tối đa 80 mg/lần/ngày. Telmisartan có thể được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazid, sẽ tăng cường hiệu quả hạ huyết áp. Khi cân nhắc đến việc tăng liều, phải nhớ rằng hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được 4-8 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa bệnh tim mạch:
- Liều khuyến cáo là 80 mg/lần/ngày. Vẫn chưa biết liệu liều thấp hơn 80 mg của telmisartan là có hiệu quả trong việc giảm các bệnh về tim mạch hay không.
- Khi khởi đầu điều trị với telmisartan cho việc giảm nguy cơ bệnh tim mạch, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp thường xuyên, và nếu thích hợp cần cân nhắc điều chỉnh liều.
Suy thận:
- Kinh nghiệm còn đang hạn chế ở những bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc thẩm tách máu. Liều khởi đầu thấp hơn 20 mg được khuyến cáo ở những bệnh nhân này.
- Không yêu cầu điều chỉnh liều cho bệnh nhân với bệnh thận nhẹ và vừa.
Suy gan:
- Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa, liều dùng không nên lên đến 40 mg/lần/ngày.
Chống chỉ định thuốc Telblock
Không dùng thuốc Telblock cho bệnh nhân:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
Tương tác thuốc
- ramipril hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác được sử dụng để điều trị huyết áp cao hoặc các vấn đề về tim
- bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali
- thuốc hoặc chất thay thế muối có thể làm tăng nồng độ kali của bạn
- thuốc lợi tiểu hoặc viên thuốc lỏng, thuốc dùng để giúp thận loại bỏ muối và nước bằng cách tăng lượng nước tiểu được sản xuất
- thuốc chống viêm không steroid như aspirin hoặc ibuprofen (thuốc dùng để giảm đau, sưng và các triệu chứng viêm khác bao gồm viêm khớp)
- lithium, một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh tâm thần
- digoxin, một loại thuốc dùng để điều trị suy tim
- trimethoprim, một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn
- warfarin hoặc heparin, một loại thuốc dùng để làm loãng máu của bạn
- corticosteroid, thuốc dùng để điều trị tình trạng viêm
- thuốc ức chế miễn dịch, chẳng hạn như ciclosporin hoặc tacrolimus (thuốc dùng để ngăn ngừa đào thải cơ quan sau khi cấy ghép).
- Simvastatin, được sử dụng để giảm cholesterol trong máu
- Glibenclamide, một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường.
Tác dụng phụ của thuốc Telblock
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải dừng thuốc.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng đường tiểu bao gồm viêm bọng đái, nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng, viêm xoang
- Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu
- Rối loạn về tâm thần: Mất ngủ, trầm cảm
- Hệ thần kinh: Ngất xỉu
- Tai và tiền đình: Chóng mặt
- Tim mạch: Chậm nhịp tim
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, ho
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn
- Da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng (như đau thần kinh tọa), co rút cơ, đau cơ
- Hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp)
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, suy nhược
- Xét nghiệm: Tăng creatinin máu
Hiếm gặp (1/10 000 ≤ ADR < 1/1000)
- Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng máu có thể dẫn đến tử vong
- Hệ máu và bạch huyết: Tăng tế bào bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
- Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Rối loạn về tâm thần: Lo lắng
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ
- Mắt: Cản trở tầm nhìn
- Tim mạch: Tim đập nhanh
- Hệ tiêu hóa: Khô môi, bụng khó chịu, loạn vị giác
- Hệ thống gan-mật: Rối loạn về chức năng gan bất thường
- Da và mô dưới da: Mề đay (có thể dẫn đến tử vong), eczema, ban đỏ, mày đay, hồng ban nhiễm sắc
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau chi, đau khớp
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau như bị cảm cúm
- Xét nghiệm: Giảm haemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin phosphokinase
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000)
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Bệnh phổi kẽ
Thận trọng
Buồn ngủ/giảm sự tỉnh táo: Telmisartan có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bạn. Tránh những việc này và các công việc nguy hiểm khác cho đến khi bạn xác định được loại thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
Bệnh thận: Telmisartan có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, đặc biệt là đối với những người đã mắc bệnh thận. Dùng thuốc này cùng với thuốc aliskiren hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) làm tăng thêm nguy cơ mắc các vấn đề về thận. Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh thận, hẹp động mạch thận (hẹp mạch máu trong thận) hoặc suy tim sung huyết, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn, cách tình trạng bệnh của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này và liệu có cần theo dõi đặc biệt nào không.
Nếu bạn gặp phải các triệu chứng suy giảm chức năng thận, chẳng hạn như tay, mặt hoặc chân sưng phù, huyết áp cao, chuột rút cơ bất thường hoặc nước tiểu sẫm màu, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Bệnh gan: Telmisartan được gan đào thải khỏi cơ thể. Trong một số trường hợp hiếm hoi, thuốc có thể gây ra các vấn đề về gan. Nếu bạn bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan, hãy trao đổi với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh lý của bạn, cách tình trạng bệnh lý của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này, và liệu có cần theo dõi đặc biệt nào không.
Nếu bạn gặp các triệu chứng của bệnh gan như mệt mỏi, cảm thấy không khỏe, chán ăn, buồn nôn, vàng da hoặc lòng trắng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt màu, đau hoặc sưng bụng và ngứa da, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Huyết áp thấp: Nếu bạn bị hạ huyết áp tư thế đứng (huyết áp giảm đột ngột do đứng lên, có thể dẫn đến ngất xỉu), bạn nên thận trọng khi dùng telmisartan vì thuốc có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng hơn. Lần đầu tiên dùng thuốc này, thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu. Có thể giảm tình trạng này bằng cách dùng thuốc ở tư thế ngồi và cẩn thận đứng dậy từ từ. Tình trạng chóng mặt thường cải thiện sau liều đầu tiên, nhưng nếu ngừng thuốc rồi bắt đầu lại, tình trạng này có thể tái phát. Bác sĩ cũng có thể điều chỉnh liều dùng.
Huyết áp giảm đột ngột, nghiêm trọng có thể làm giảm lưu lượng máu đến các cơ và cơ quan trong cơ thể. Những đợt giảm huyết áp này có thể dẫn đến đột quỵ hoặc đau tim. Nếu bạn thường xuyên bị huyết áp giảm, hãy trao đổi với bác sĩ.
Nồng độ kali: Thuốc này có thể ảnh hưởng đến nồng độ kali trong máu, đặc biệt là khi dùng cho bệnh suy tim hoặc khi dùng chung với các thuốc khác gọi là thuốc ức chế men chuyển ACE, aliskiren hoặc thuốc lợi tiểu như spironolactone. Bác sĩ sẽ theo dõi nồng độ kali của bạn trong khi dùng thuốc này. Tránh sử dụng các chất thay thế muối có chứa kali trong khi bạn đang dùng telmisartan.
Thai kỳ: Telmisartan có thể gây hại nghiêm trọng cho thai nhi và không nên dùng trong thời kỳ mang thai. Nếu bạn phát hiện mình có thai trong khi dùng thuốc này, hãy ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
Cho con bú: Không biết telmisartan có đi vào sữa mẹ hay không. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng thuốc này, thuốc có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Hãy trao đổi với bác sĩ về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này đối với trẻ em chưa được xác định.
Thuốc Telblock 40mg 80mg giá bao nhiêu?
Thuốc Telblock 40mg 80mg có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Telblock 40mg 80mg mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Telblock? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Telblock 80mg Telmisartan mua ở đâu- Điều trị tăng huyết áp giá bao nhiêu?”