Cyclophamide là thuốc gì?
Thuốc Cyclophamide thuộc nhóm thuốc chống ung thư được gọi là thuốc chống ung thư , và cụ thể là nhóm thuốc chống ung thư được gọi là tác nhân alkyl hóa .
Cyclophamide ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào DNA vật liệu di truyền, là yếu tố cần thiết cho quá trình sinh sản của tế bào. Vì tế bào ung thư sinh sản nhanh hơn tế bào bình thường nên chúng là mục tiêu của thuốc.
Cyclophamide được dùng để điều trị nhiều loại ung thư bao gồm ung thư máu (ví dụ, bệnh bạch cầu, u lympho), bệnh Hodgkin, ung thư phổi tế bào nhỏ, đa u tủy, u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào võng mạc và ung thư mô mềm (bao gồm cả cơ).
Thông tin thuốc
Hoạt chất: Exemestane
Hàm lượng: 25mg hoặc 50mg
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xuất sứ: Hera- VN
Công dụng- chỉ định thuốc Cyclophamide
Thuốc Cyclophamide được sử dụng để điều trị:
Bệnh ác tính:
- U lympho ác tính,bệnh Hodgkin, u tế bào lympho, u lympho tế bào hỗn hợp, u lympho mô bào, u lympho Burkitt.
- Đa u tủy xương.
- Bệnh bạch cầu: bệnh bạch cầu lympho bào mạn tính, bệnh bạch cầu tủy bào mạn, bệnh bạch cầu tủy bào và đơn nhân cấp tính, bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính
- Bệnh u sùi dạng nấm (bệnh tiến triển).
- U nguyên bào thần kinh (bệnh lan tỏa).
- Ung thư buồng trứng.
- U nguyên bào võng mạc.
- Ung thư biểu mô tuyến vú.
Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu ở trẻ em:
- Cyclophosphamide được chỉ định cho điều trị sinh thiết hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu ở trẻ em
Cơ chế hoạt động
Các tác nhân alkyl hóa hoạt động theo ba cơ chế khác nhau:
1- gắn các nhóm alkyl vào các bazơ DNA, khiến DNA bị phân mảnh bởi các enzyme sửa chữa trong nỗ lực thay thế các bazơ alkyl hóa, ngăn cản quá trình tổng hợp DNA và phiên mã RNA từ DNA bị ảnh hưởng,
2- Làm hỏng DNA thông qua việc hình thành các liên kết chéo (liên kết giữa các nguyên tử trong DNA) ngăn cản DNA bị tách ra để tổng hợp hoặc phiên mã, và
3- gây ra sự ghép cặp sai của các nucleotide dẫn đến đột biến.
Liều dùng, cách dùng thuốc Cyclophamide
Cách dùng thuốc
- Nên uống nguyên viên, không mở viên, nhai hoặc nghiền.
Liều lượng
Bệnh ác tính:
Người lớn và trẻ em:
- Liều cyclophosphamide khuyến cáo 1 mg/kg đến 5 mg/kg, uống 1 lần/ngày cho cả liều khởi đầu và liều duy trì.
Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu ở trẻ em:
- Liều khuyến cáo là 2 mg/kg/ ngày một lần trong 8 – 12 tuần (tổng liều tối đa là 168 mg/kg). Điều trị trên 90 ngày làm tăng khả năng vô sinh ở nam giới.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận:
- Theo dõi bệnh nhân suy thận nặng (CrCl từ 10 ml/phút đến 24 ml/phút) vì giảm bài tiết sẽ làm tăng độc tính
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
- Giảm chuyển đổi cyclophosphamide thành chất chuyển hóa có hoạt tính 4-hydroxyl
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
- Không đủ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng của cyclophosphamide cho bệnh nhân trên 65 tuổi
Chống chỉ định thuốc Cyclophamide
Không dùng thuốc Cyclophamide nếu bạn:
- Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cyclophosphamide hay bất kỳ chất chuyển hóa hoặc những thành phần khác của thuốc. Shock phản vệ bao gồm tử vong đã được báo cáo với cyclophosphamide. Có thể xảy ra nhạy cảm chéo với các tác nhân alkyl hóa khác.
- Tắc nghẽn đường tiết niệu.
Tương tác thuốc
Thuốc Cyclophamide có thể tương tác với các loại thuốc khác, bao gồm:
Cyclophosphamid có thể làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Alopurinol có thể làm tăng suy tủy và dẫn đến tăng đáng kể các sản phấm chuyển hóa gây độc tế bào của cyclophosphamid. Cyclophosphamid làm giảm nồng độ pseudo-cholinesterase trong huyết thanh và có thể kéo dài tác dụng phong bế thần kinh cơ của sucinylcholin; cần thận trọng khi dùng với halothan, oxyd nitơ và sucinylcholin.
Cimetidin ức chế sự chuyển hóa của các thuốc ở gan và có thể làm tăng hoặc làm giảm sự hoạt hóa cyclophosphamid.
Với doxorubicin, cyclophosphamid có thể làm tăng độc tính ở tim của các anthracyclin.
Phenobarbital và phenytoin cảm ứng các enzym ở gan và làm tăng nhanh việc tạo các sản phấm chuyển hóa của cyclophosphamid đồng thời làm giảm nửa đời của thuốc mẹ trong huyết thanh. Tetrahydrocannabinol làm tăng tác dụng giảm miễn dịch của cyclophosphamid trong các nghiên cứu trên động vật.
Thuốc lợi tiểu thiazid: Có thể làm giảm bạch cầu kéo dài.
Tác dụng làm hạ đường huyết của sulfonyl urea có thể bị tăng lên, cũng như tác động ức chế tủy sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với allopurinol hay hydrochlorothiazide.
Chủng ngừa đồng thời vaccin cúm với dùng các thuốc ức chế miễn dịch sẽ dẫn đến giảm đáp ứng với vaccin. Nếu dùng đồng thời các thuốc dãn cơ gây khử cực (như succinylcholine halogenide), ngưng thở kéo dài có thể xảy ra xuất phát từ sự giảm nồng độ pseudocholinesterase.
Việc dùng đồng thời chloramphenicol dẫn đến kéo dài thời gian bán hủy của cyclophosphamide và làm trì hoãn chuyển hóa.
Điều trị đồng thời với anthracycline và pentostatin sẽ làm tăng khả năng gây độc tính lên tim của cyclophosphamide. Việc tăng tác dụng độc trên tim cũng xảy ra sau khi xạ trị vùng tim trước đó.
Dùng đồng thời với indomethacin cũng cần phải rất cẩn thận, vì ngộ độc thuốc cấp tính đã được thấy trong một ca riêng lẻ.
Tác dụng phụ của thuốc Cyclophamide
Cyclophosphamid có tác dụng ức chế mọi tế bào tăng sinh trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tủy xương và các tế bào biểu mô đường tiêu hóa. Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều liên quan tới liều sử dụng. Ức chế tủy xương là tác dụng không mong muốn dễ gặp khi dùng liều cao điều trị cấp, nên cần phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần sử dụng.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng, viêm niêm mạc.
- Da: Ngoại ban, ban da, đỏ bừng mặt, nổi mày đay, rụng tóc lông.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang vô khuẩn, đái máu vi thể và đái máu đại thể.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu.
- Mắt: Viêm kết mạc.
- Gan: Vàng da.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Tuần hoàn: Rối loạn chức năng tim (dùng liều cao), suy tim sung huyết.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
- Da: Sạm da/móng tay.
- Thận: Hoại tử ống thận.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Tuần hoàn: Độc tính tim, hoại tử tim hoặc viêm cơ tim xuất huyết.
- Hô hấp: Sung huyết mũi, xơ phổi kẽ.
- Tiết niệu sinh dục: Vô kinh, không có tinh trùng.
- Bộ phận khác: Khối u thứ phát, phản vệ.
Thận trọng
Thiếu máu: Cyclophosphamide có thể gây ra tình trạng giảm số lượng hồng cầu. Nếu bạn gặp các triệu chứng của tình trạng giảm số lượng hồng cầu ( thiếu máu ) như khó thở, cảm thấy mệt mỏi bất thường hoặc da nhợt nhạt, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Kiểm soát sinh đẻ: Nếu bạn hoặc bạn tình của bạn đang trong độ tuổi sinh đẻ, hãy trao đổi với bác sĩ về biện pháp kiểm soát sinh đẻ phù hợp trong khi sử dụng thuốc này. Cyclophosphamide được cho là có thể gây ra dị tật bẩm sinh nếu thai nhi tiếp xúc với thuốc trong thời kỳ mang thai. Những người đàn ông đang dùng thuốc này không nên có con trong ít nhất 6 tháng sau khi hoàn thành quá trình điều trị bằng cyclophosphamide.
Chảy máu: Thuốc này có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, khiến việc cầm máu vết cắt trở nên khó khăn. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, chẳng hạn như chảy máu cam thường xuyên, bầm tím không rõ nguyên nhân hoặc phân đen và hắc ín, hãy thông báo cho bác sĩ càng sớm càng tốt. Bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm máu thường quy để đảm bảo phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn.
Buồn ngủ/giảm sự tỉnh táo: Cyclophosphamide có thể ảnh hưởng đến khả năng tinh thần hoặc thể chất cần thiết để lái xe hoặc vận hành máy móc. Tránh lái xe hoặc thực hiện các nhiệm vụ có khả năng nguy hiểm khác cho đến khi bạn xác định được cách bạn bị ảnh hưởng bởi loại thuốc này.
Các vấn đề về tim: Viêm tim và nhịp tim không đều đã được báo cáo khi sử dụng cyclophosphamide. Nếu bạn có vấn đề về tim, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn, cách tình trạng bệnh của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này và liệu có cần theo dõi đặc biệt nào không.
Nếu bạn gặp các triệu chứng nhịp tim không đều hoặc chức năng tim giảm, chẳng hạn như khó thở, đau ngực, nhịp tim nhanh, mắt cá chân sưng hoặc tăng cân nhanh, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Nhiễm trùng: Cũng như tiêu diệt tế bào ung thư, cyclophosphamide làm giảm số lượng tế bào chống lại nhiễm trùng trong cơ thể (tế bào bạch cầu). Nếu có thể, hãy tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng truyền nhiễm. Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn nhận thấy các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc ớn lạnh, tiêu chảy nặng, khó thở, chóng mặt kéo dài, đau đầu, cứng cổ, sụt cân hoặc uể oải. Bác sĩ sẽ xét nghiệm máu thường xuyên để theo dõi số lượng các loại tế bào máu cụ thể trong máu của bạn.
Chức năng thận: Thận có một phần trách nhiệm trong việc loại bỏ thuốc này khỏi cơ thể bạn. Bệnh thận hoặc suy giảm chức năng thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ. Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh thận, hãy thảo luận với bác sĩ về cách thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của bạn, cách tình trạng bệnh của bạn có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc này và liệu có cần theo dõi đặc biệt nào không.
Chức năng gan: Cyclophosphamide có thể không hiệu quả khi dùng cho những người bị suy giảm chức năng gan nghiêm trọng. Thuốc cũng có thể gây tắc nghẽn một số tĩnh mạch ở gan, gây tăng cân, gan to, tích tụ dịch ở bụng và vàng da. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào của vấn đề về gan, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Viêm phổi: Thuốc này có thể gây viêm phổi nặng ( viêm phổi ). Thuốc cũng được báo cáo là gây tắc nghẽn các tĩnh mạch ở phổi. Viêm phổi được báo cáo là phát triển ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình điều trị bằng cyclophosphamide. Liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu bạn gặp khó khăn khi thở, ho, cảm giác nóng rát ở ngực hoặc các triệu chứng không nhận đủ oxy, chẳng hạn như môi hoặc móng tay chuyển màu xanh, mệt mỏi bất thường hoặc sụt cân.
Các loại ung thư khác: Việc sử dụng cyclophosphamide có thể làm tăng nguy cơ mắc các loại ung thư khác, bao gồm ung thư bàng quang hoặc đường tiết niệu, u lympho (ung thư mô bạch huyết) và ung thư tuyến giáp. Hãy thảo luận về bất kỳ mối lo ngại nào bạn có thể có với bác sĩ.
Phẫu thuật: Nếu bạn được lên lịch phẫu thuật, hãy thông báo cho bác sĩ tham gia chăm sóc bạn nếu bạn đã dùng cyclophosphamide trong vòng 10 ngày qua.
Các vấn đề về đường tiết niệu: Cyclophosphamide có thể gây tổn thương bàng quang. Nguy cơ phát triển các vấn đề về bàng quang có thể giảm bằng cách đảm bảo rằng bạn uống nhiều nước. Việc đi tiểu thường xuyên cũng rất quan trọng. Nếu bạn gặp các triệu chứng nóng rát hoặc đau khi đi tiểu, hoặc có máu trong nước tiểu, hãy liên hệ với bác sĩ càng sớm càng tốt.
Vắc-xin: Do hiệu quả của hệ thống miễn dịch giảm, vắc-xin có thể không hiệu quả bằng khi tiêm cho những người có hệ thống miễn dịch mạnh. Vắc-xin thường không được khuyến cáo tiêm cho những người đang được điều trị bằng cyclophosphamide.
Mang thai: Cyclophosphamide được cho là có hại cho thai nhi đang phát triển nếu người mẹ sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tốt nhất là cả nam và nữ đều nên sử dụng biện pháp tránh thai trong khi điều trị bằng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc này. Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích rõ ràng lớn hơn rủi ro.
Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là bà mẹ đang cho con bú và đang dùng cyclophosphamide, thuốc có thể ảnh hưởng đến em bé của bạn. Phụ nữ được khuyên không nên cho con bú trong khi đang điều trị bằng cyclophosphamide.
Thuốc Cyclophamide giá bao nhiêu?
Thuốc Cyclophamide 25mg 50mg có giá đang được cập nhật. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Cyclophamide mua ở đâu?
Nếu bạn chưa biết mua thuốc Cyclophamide 25mg ở đâu, bạn có thể đặt hàng trực tiếp qua số điện thoại: 0978067024. Bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
TP HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Cyclophamide 50mg Cyclophamide trị ung thư mua ở đâu- công dụng, giá bán”