Rydapt 25mg là thuốc gì?
Thuốc Rydapt chứa thành phần hoạt chất midostaurin. Rydapt được sử dụng để điều trị một số loại bệnh về tế bào bạch cầu.
Rydapt được dùng để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) ở người lớn bị khiếm khuyết ở gen có tên là FLT3. AML là một loại ung thư của tế bào bạch cầu. Tế bào bạch cầu thường giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng và trong trường hợp AML, cơ thể sản xuất quá nhiều tế bào bạch cầu bất thường (được gọi là tế bào “myeloid”).
Thông tin thuốc
Hoạt chất: Midostarin 25mg.
Đóng gói: hộp 112 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.
Xuất xứ: Novartis.
Công dụng- chỉ định thuốc
Thuốc Rydapt được chỉ định để điều trị:
- kết hợp với daunorubicin chuẩn và cytarabine gây cảm ứng và hóa trị củng cố cytarabine liều cao, và đối với những bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn sau đó là liệu pháp duy trì tác nhân đơn Rydapt cho bệnh nhân trưởng thành mới được chẩn đoán mắc bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) có đột biến FLT3 dương tính.
- để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh tăng sinh tế bào mast toàn thân (ASM), tăng sinh tế bào mast toàn thân có tân sinh về huyết học (SM-AHN) hoặc bệnh bạch cầu tế bào mast (MCL).
Cơ chế hoạt động
Hoạt chất trong Rydapt, midostaurin, là một ‘chất ức chế tyrosine kinase’. Điều này có nghĩa là nó ngăn chặn hoạt động của một số enzyme được gọi là thụ thể tyrosine kinase. Ở những bệnh nhân có đột biến FLT3, một dạng bất thường của tyrosine kinase FLT3 kích thích sự sống còn và phát triển của các tế bào AML. Bằng cách ngăn chặn enzyme FLT3 bất thường, Rydapt giúp tiêu diệt các tế bào bất thường và kiểm soát sự lây lan của ung thư. Rydapt cũng ngăn chặn một dạng đột biến của một enzyme khác, KIT kinase, đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sự phát triển bất thường của tế bào mast ở những bệnh nhân mắc các rối loạn tế bào mast.
Liều dùng, cách dùng thuốc Rydapt
Cách dùng thuốc
- Nuốt toàn bộ viên nang Rydapt với một cốc nước.
- Rydapt nên được uống hai lần một ngày cách nhau khoảng 12 giờ (ví dụ trong bữa sáng và bữa tối)
- Uống Rydapt vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
- Dùng Rydapt cùng với thức ăn
Liều dùng
Liều lượng Rydapt được khuyến cáo để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML):
- là 50 mg uống hai lần mỗi ngày cùng thức ăn vào Ngày thứ 8 đến Ngày thứ 21 của mỗi chu kỳ hóa trị liệu khởi đầu bằng cytarabine và daunorubicin và vào Ngày thứ 8 đến Ngày thứ 21 của mỗi chu kỳ hóa trị liệu củng cố bằng cytarabine liều cao.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ASM, SM-AHN và MCL:
- 100 mg uống hai lần một ngày cách nhau khoảng 12 giờ
- Thời gian điều trị: Cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xảy ra độc tính không thể chấp nhận được.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều Rydapt, hãy uống liều tiếp theo vào thời gian đã định. Không uống thêm liều để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn nôn sau khi uống một liều Rydapt, không được uống thêm liều nữa. Uống liều tiếp theo vào thời gian đã định.
Chống chỉ định thuốc Rydapt
- Dị ứng với midostaurin hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, ví dụ: rifampicin, St. John’s Wort (Hypericum perforatum), carbamazepine, enzalutamide, phenytoin.
Tương tác thuốc
- thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng, chẳng hạn như ketoconazole hoặc clarithromycin
- thuốc dùng để điều trị bệnh động kinh, chẳng hạn như carbamazepine không nên dùng
- rifampicin, một loại thuốc dùng để điều trị bệnh lao không nên dùng
- một số loại thuốc dùng để điều trị bệnh trầm cảm như nefazodone hoặc thuốc thảo dược St. John’s Wort (còn gọi là hypericum perforatum) không nên dùng
- thuốc dùng để điều trị cholesterol máu cao, chẳng hạn như rosuvastatin
- bupropion, một loại thuốc dùng để cai thuốc lá
- thuốc dùng để điều trị HIV, chẳng hạn như ritonavir.
Tác dụng phụ của thuốc Rydapt
Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Rydapt bao gồm:
- nôn mửa
- bệnh tiêu chảy
- sưng tay, chân hoặc mắt cá chân
- sự mệt mỏi
- nhiễm trùng đường hô hấp trên
- sốt
- táo bón
- đau đầu
- đau cơ hoặc xương
- đau bụng
Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồn:
- Sốt, đau họng hoặc loét miệng.
- Sốt, ho có hoặc không có đờm, đau ngực, khó thở hoặc thở gấp, hoặc thở khò khè.
- Sốt, tiểu ít, mạch nhanh, thở nhanh.
- Đau hoặc khó thở, cảm thấy khó thở hoặc mệt mỏi
- Thở nhanh
- Yếu cơ, chảy máu đột ngột hoặc bầm tím, kèm theo sốt, ớn lạnh, đau họng hoặc loét miệng
- Nôn ra máu, phân đen hoặc có máu
- Các mảng da hoặc vết loét nổi lên, đau, màu đỏ đến đỏ tím sẫm, chủ yếu xuất hiện ở cánh tay, chân, mặt và cổ, kèm theo sốt.
Thận trọng
Giảm bạch cầu trung tính / Nhiễm trùng: Giảm bạch cầu trung tính đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng RYDAPT đơn trị và kết hợp với hóa trị. Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (ANC dưới 0,5 x 109/L) thường có thể hồi phục bằng cách ngừng RYDAPT cho đến khi hồi phục hoặc ngừng thuốc trong các nghiên cứu ASM, SM-AHN và MCL. Bạch cầu (WBC) cần được theo dõi thường xuyên, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
Rối loạn chức năng tim: Trong các nghiên cứu ASM, SM-AHN và MCL với RYDAPT, rối loạn chức năng tim như suy tim sung huyết (CHF), một số trong đó đã tử vong, và tình trạng giảm tạm thời phân suất tống máu thất trái (LVEF).
Tần suất kéo dài khoảng QTc tăng đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng midostaurin, tuy nhiên, không tìm thấy lời giải thích về mặt cơ chế cho quan sát này. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QTc (ví dụ do dùng thuốc đồng thời và/hoặc rối loạn điện giải). Cần cân nhắc đánh giá khoảng QT bằng ECG nếu dùng Rydapt đồng thời với các thuốc có thể kéo dài khoảng QT.
Độc tính phổi: Rydapt có thể gây ra các vấn đề về phổi có thể dẫn đến tử vong. Hãy báo ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có một số hoặc tất cả các triệu chứng sau: ho mới, khó chịu ở ngực, hụt hơi.
Suy gan nặng: Cần thận trọng khi cân nhắc sử dụng midostaurin cho bệnh nhân suy gan nặng và bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về độc tính.
Đang mang thai hoặc có ý định mang thai: Rydapt có thể gây hại cho thai nhi của bạn. Hãy báo ngay cho bác sĩ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn mang thai trong quá trình điều trị bằng Rydapt hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai.
- Nếu bạn có khả năng mang thai, bác sĩ có thể tiến hành xét nghiệm thai trong vòng 7 ngày trước khi bạn bắt đầu dùng Rydapt.
- Phụ nữ có khả năng mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Rydapt và ít nhất 4 tháng sau liều Rydapt cuối cùng.
- Nam giới có bạn tình là nữ có khả năng mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị bằng Rydapt và ít nhất 4 tháng sau liều Rydapt cuối cùng.
Cho con bú: Không biết Rydapt có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng Rydapt và ít nhất 4 tháng sau liều Rydapt cuối cùng.
Thuốc Rydapt giá bao nhiêu?
Thuốc Rydapt 25mg có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá tốt nhất.
Thuốc Rydapt mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Rydapt 25mg Midostaurin? Bạn có thể đặt hàng qua số điện thoại 0978067024. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc trực tiếp.
Hà Nội: 20 Cự Lộc, Thanh Xuân.
HCM: 334 Tô Hiến Thành, quận 10.
Tài liệu tham khảo:
https://www.novartis.com/sg-en/sites/novartis_sg/files/Rydapt-Mar2021.SIN-App280721.pdf
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Rydapt 25mg Midostarin điều trị bệnh bạch cầu mua ở đâu, giá bao nhiêu”