Lenalid Capsules là thuốc gì?
Lenalid Capsules là thuốc kê đơn, được sản xuất bởi hãng dược phẩm Natco Ấn Độ. Thuốc là thuốc generic của thuốc Revlimid.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Lenalidomide 10mg, 15mg, 20mg hoặc 25mg.
Đóng gói: hộp 30 viên nang.
Xuất xứ: Natco Ấn Độ.
Lenalidomide ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch. Nó thúc đẩy các phản ứng miễn dịch để giúp làm chậm sự phát triển của khối u.
Thuốc Lenalid được sử dụng để điều trị đa u tủy (ung thư tủy xương), kết hợp với một loại thuốc khác hoặc sau khi cấy ghép tế bào gốc.
Lenalid cũng được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu) ở những bệnh nhân mắc hội chứng loạn sản tủy do nhiễm sắc thể bất thường. Rối loạn này còn được gọi là mất đoạn 5q MDS, do một phần của nhiễm sắc thể số 5 bị thiếu. Ở những người mắc chứng rối loạn này, tủy xương không sản xuất đủ tế bào máu khỏe mạnh.
Lenalid cũng được sử dụng để điều trị u lympho tế bào lớp áo (một loại ung thư hiếm gặp của các hạch bạch huyết), sau khi các loại thuốc khác đã được thử nghiệm mà không thành công.
Lenalid Capsules không nên được sử dụng cho bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL) trừ khi bạn đang trong một nghiên cứu y tế có kiểm soát. Lenalidomide có thể làm tăng nguy cơ tử vong do các vấn đề nghiêm trọng về tim ở những người bị CLL.
Cơ chế tác dụng của thuốc Lenalid Capsules
Lenalidomine thuộc nhóm thuốc điều hòa miễn dịch và được sử dụng để điều trị đa u tủy và một số bệnh ung thư khác. Thuốc hoạt động theo cơ chế kép chủ yếu in vitro và in vivo.
Trong ống nghiệm, các tế bào khối u bị gián đoạn phát triển, sự hình thành mạch được ngăn chặn và kích thích điều hòa miễn dịch. In vivo, các tế bào khối u bị tiêu diệt trong đó sự hỗ trợ của tế bào mô tế bào tủy xương bị ức chế và duy trì các hiệu ứng otseoclastogen.
Liều dùng cách dùng
Để thuốc Lenalid phát huy tối đa công dụng, người bệnh nên dùng thuốc đúng cách và đúng liều lượng.
Cách dùng
- Dùng thuốc trọn viên với cốc nước lớn. Không nghiền nát hay ngậm tan dưới lưỡi.
- Dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
- Nên uống thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.
- Uống mỗi ngày 1 lần trong vòng 21 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày. Chu kỳ điều trị là 28 ngày, có thể lặp lại khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng
Tùy vào bệnh tình và nhu cầu sử dụng mà liều lượng dùng thuốc Lenalid sẽ được khuyến nghị như sau:
– Liều dùng điều trị bệnh đa u tủy:
- Liều khởi đầu: Uống mỗi ngày 1 viên 25mg. Dùng xuyên suốt 21 ngày của chu kỳ 28 ngày.
- Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi: Có thể giảm liều dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
– Liều dùng điều trị hội chứng thần kinh đệm: Liều khởi đầu là 10mg mỗi ngày.
– Liều dùng điều trị tế bào lympho tế bào: Uống 25mg/ngày. Dùng xuyên suốt 21 ngày của chu kỳ 28 ngày.
– Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận ở MM, MDS hoặc MCL: Trao đổi với bác sĩ để biết chính xác liều dùng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Digoxin | Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương |
Statin | Tăng nguy cơ tiêu cơ vân khi dùng statin cùng với lenalidomide. |
Các dẫn xuất 5 – Aminosalicylic Acid | Có thể tăng tác dụng ức chế tủy của lenalidomide |
Vaccine BCG, varicella và các vaccine bất hoạt | Có thể làm giảm tác dụng điều trị |
Các dẫn xuất bisphosphonate, vaccine sống, tacrolimus, deferiprone | Tăng tác dụng phụ/ độc hại của các thuốc trên |
Dẫn xuất estrogen, dexamethasone | Có thể làm tăng tác dụng tạo huyết khối của lenalidomide |
Thận trọng khi sử dụng Lenalidomide
Lưu ý chung
- Ức chế tủy xương: Độc tính huyết học (giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu) xảy ra ở đa số bệnh nhân.
- Ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: Có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi; thận trọng với bệnh nhân khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần (ví dụ: Vận hành máy móc, lái xe).
- Phản ứng ngoài da: Các phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), và hội chứng DRESS, đã được báo cáo; có thể gây tử vong.
- Độc tính trên gan: Suy gan, bao gồm cả tử vong, đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ phối hợp lenalidomide và dexamethasone.
- Quá mẫn: Bao gồm phù mạch và phản ứng phản vệ, đã được báo cáo. Ngừng thuốc vĩnh viễn nếu bị phù mạch hoặc sốc phản vệ.
- Bệnh ác tính thứ phát: Bao gồm bệnh huyết học ác tính (chủ yếu là bạch cầu cấp dòng tủy và hội chứng loạn sinh tủy), khối u đặc ác tính và ung thư da không melanoma, đã được báo cáo khi lenalidomide khi được sử dụng để điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy và đa u tủy.
- Lenalidomide có liên quan đến sự gia tăng đáng kể nguy cơ biến cố huyết khối động mạch và tĩnh mạch ở bệnh nhân đa u tủy được điều trị bằng phác phối hợp lenalidomide và dexamethasone.
- Suy giáp và cường giáp đã được báo cáo khi điều trị bằng lenalidomide.
- Bùng phát khối u: Được quan sát trong các nghiên cứu lenalidomide khi điều trị bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL) và u lympho; biểu hiện lâm sàng bao gồm sốt nhẹ, đau, phát ban và sưng hạch bạch huyết.
- Hội chứng ly giải khối u (có trường hợp tử vong) đã được báo cáo khi sử dụng lenalidomide.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Không được sử dụng lenalidomide trên bệnh nhân có thai. Sử dụng lenalidomide trong thời kỳ mang thai có thể gây dị tật bẩm sinh hoặc chết phôi – thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
- Người ta không biết liệu lenalidomide có trong sữa mẹ hay không.
- Do khả năng xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, không khuyến cáo việc cho con bú khi đang dùng thuốc.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Lenalidomide có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Mệt mỏi, choáng váng, buồn ngủ, chóng mặt và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng lenalidomide. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Lenalid
Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xem phần thận trọng thuốc.
Gọi điên ngay cho bác sỹ nếu bạn găp phải các triệu chứng sau:
- các triệu chứng đau tim – đau hoặc tức ngực, đau lan đến hàm hoặc vai, đổ mồ hôi;
- các vấn đề về gan – đau bụng trên, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- số lượng tế bào máu thấp – sốt, ớn lạnh, các triệu chứng giống cúm, sưng lợi, lở miệng, lở loét da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường;
- dấu hiệu khối u trở nên tồi tệ hơn – sưng hạch, sốt nhẹ, phát ban hoặc đau; hoặc là
- dấu hiệu phân hủy tế bào khối u – đau thắt lưng, tiểu ra máu, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu; cảm giác tê hoặc ngứa ran quanh miệng; yếu hoặc căng cơ; cảm thấy khó thở; nhầm lẫn, ngất xỉu.
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc Lenalid Capsules bao gồm:
- sốt, ho, mệt mỏi
- ngứa, phát ban, sưng tấy
- buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
Thuốc Lenalid mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Lenalid được phân phối tại các nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Mua thuốc tại alomuathuoc.com đảm bảo thuốc chính hãng, giá tốt nhất, khách hàng được kiểm tra khi nhận sản phẩm.
Địa chỉ đặt mua thuốc Lenalid chính hãng, vận chuyển nhanh.
Vũ Trọng Phụng Thanh Xuân Hà Nội
Lê Đại Hành Quận 11 Thành Phố Hồ Chí Minh
Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An, Thanh Hóa, Đà Nẵng, Cần Thơ…
Thuốc Lenalid giá bao nhiêu tiền?
Giá thuốc Lenalid có thể thay đổi theo từng thời điểm.
Liên hệ: 0978067024
Nội dung bài viết về thuốc Lenalid chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tuân thủ theo thông tin chỉ định của bác sĩ. Liên hệ tư vấn: 0978067024.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Lenalid 10,15, 25 mg Lenalidomide- Thuốc điều trị u đa tủy”