Glivec là thuốc gì?
Thuốc Glivec chứa hoạt chất imatinib. Glivec thuộc nhóm thuốc chống ung thư được gọi là thuốc ức chế tyrosine kinase.
Glivec được sử dụng để điều trị cho trẻ em và người lớn mắc một số loại ung thư và bệnh bạch cầu, bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph-dương tính ALL).
Thuốc Glivec hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư (khối u). Ngoài ra, thuốc Glivec cũng có khả năng tiêu diệt để loại bỏ các tế bào ung thư.
Thuốc do công ty dược đa quốc gia của Thụy Sĩ, Novartis sản xuất.
Thành phần thuốc bao gồm:
Hoạt chất: Imatinib 100mg hoặc 400mg
Đóng gói: hộp 30 viên nén.
Xuất xứ: Novartis Thụy Sỹ.
Thuốc Glivec có công dụng gì? cơ chế?
Công dụng- chỉ định của thuốc Glivec
Thuốc Glivec được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
- Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).
- Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).
- Hội chứng Hypereosinophilic (HES) hoặc bệnh bạch cầu eosinophilic mãn tính (CEL).
- Điều trị protuberans dermatofibrosarcoma di căn (DFSP) không thể cắt bỏ.
- Khối u ác tính đường tiêu hóa không thể cắt bỏ, di căn (GIST)
Cơ chế hoạt động
Imatinib mesylate là một chất ức chế protein-tyrosine kinase có tác dụng ức chế BCR-ABL tyrosine kinase, tyrosine kinase có hoạt tính cấu thành được tạo ra bởi sự bất thường của nhiễm sắc thể Philadelphia trong CML. Mặc dù chức năng của BCR bình thường vẫn chưa rõ ràng, nhưng kích hoạt ABL được biểu hiện quá mức ở nhiều khối u khác nhau và liên quan nhiều đến sự phát triển và sống sót của tế bào ung thư.
Imatinib ức chế protein BCR-ABL bằng cách liên kết với túi ATP ở vị trí hoạt động, do đó ngăn chặn quá trình phosphoryl hóa ở hạ lưu của protein mục tiêu.
Imatinib cũng là chất ức chế tyrosine kinase thụ thể đối với yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và yếu tố tế bào gốc (SCF), c-Kit, đồng thời ức chế các sự kiện tế bào qua trung gian PDGF- và SCF. Trong ống nghiệm, imatinib ức chế sự tăng sinh và gây ra apoptosis trong các tế bào GIST, biểu hiện đột biến c-Kit đang kích hoạt.
Liều dùng, cách dùng thuốc Glivec
Liều dùng
Bác sĩ sẽ cho bạn biết chính xác cần dùng bao nhiêu viên Glivec
Liều lượng khuyến cáo:
- Bệnh CML: Liều khuyến cáo là 400 mg/ngày.
- Bệnh Ph+ ALL: Liều khuyến cáo là 600 mg/ngày.
- Bệnh SM: Liều khuyến cáo là 400 mg/ngày.
- Bệnh HES/CEL: Liều khuyến cáo là 400 mg/ngày.
- Bệnh GIST: Liều khuyến cáo là 400 mg/ngày.
- Bệnh DFSP: Liều khuyến cáo là 800 mg/ngày.
Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng liều cao hơn hoặc thấp hơn hoặc ngừng điều trị tùy thuộc vào cách cơ thể bạn phản ứng với Glivec.
Cách dùng thuốc Glivec
Uống thuốc sau khi ăn và dùng một hoặc hai lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: uống nhiều nước (240 ml – tương đương một chai nước suối loại nhỏ).
Không được nghiền viên thuốc.
Nếu gặp khó khăn khi uống nguyên viên, có thể hòa tan thuốc trong một ly nước hoặc nước ép táo (lượng chất lỏng thay đổi tùy thuộc vào liều dùng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi thuốc hòa tan và uống ngay lập tức.
Quên liều
Nếu bạn quên liều vào thời gian thông thường, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra, sau đó tiếp tục lịch trình bình thường.
Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm dự định.
Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều bạn đã bỏ lỡ.
Nếu bạn dùng quá nhiều Glivec
Nếu bạn cho rằng mình đã dùng quá nhiều Glivec, bạn có thể cần được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Tương tác thuốc
- St. John’s wort, một loại thuốc thảo dược có trong nhiều sản phẩm mà bạn có thể mua mà không cần đơn thuốc
- Paracetamol, một loại thuốc có trong nhiều loại thuốc giảm đau và cảm lạnh thông thường (ví dụ Panadol ® , Panadeine ® , Codral ® , Tylenol ® ) được biết là có liên quan đến nhiễm độc gan.
- thuốc kháng sinh như rifampicin, ketoconazole, erythromycin, clarithromycin, itraconazole
- thuốc kháng virus dùng để điều trị HIV/AIDS
- dexamethasone, một loại thuốc steroid
- thuốc điều trị cholesterol cao, chẳng hạn như simvastatin
- thuốc dùng để điều trị bệnh động kinh, như phenytoin, carbamazepine, phenobarbitone
- warfarin, một loại thuốc dùng để ngăn ngừa cục máu đông
- một số loại thuốc dùng để điều trị rối loạn tâm thần và trầm cảm
- một số loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao và các vấn đề về tim
- cyclosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Glivec
Tác dụng phụ Glivec thường gặp có thể bao gồm:
- Buồn nôn nhẹ hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy;
- Chuột rút, đau khớp hoặc đau cơ;
- Đau đầu, nghẹt mũi, cảm thấy mệt mỏi;
- Phồng rộp và bong tróc da (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên).
Hãy báo cho bác sĩ nếu có bất cứ tác động có hại nghiêm trọng nào xảy ra:
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể;
- Bầm tím (các vết tím hoặc đỏ dưới da), chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng);
- Phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ);
- Phân màu đen/ đất sét, có máu;
- Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;
- Tiểu ít hơn bình thường hoặc bí tiểu, có máu trong nước tiểu, nước tiểu đậm màu;
- Cảm giác tê hoặc châm chích xung quanh miệng;
- Đau lưng, yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức;
- Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;
Gọi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng với Gleevec ( phát ban , khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng , nóng rát ở mắt, đau da, da đỏ hoặc tím phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc).
Thận trọng
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, hãy nhớ thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng nào mà bạn có thể mắc phải. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến cách bạn nên sử dụng thuốc này.
Thiếu máu: Imatinib có thể gây ra lượng hồng cầu thấp.
Chảy máu: Imatinib có thể làm giảm số lượng tiểu cầu trong máu, điều này có thể gây khó khăn cho việc cầm máu vết cắt.
Buồn ngủ/giảm tỉnh táo: Thuốc này không gây buồn ngủ và làm giảm khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Giữ nước: Thuốc này có thể gây ứ nước nghiêm trọng. Bạn có thể tăng cân nhanh chóng bất ngờ hoặc sưng tấy ở bàn chân, mắt cá chân, cẳng chân hoặc bàn tay.
Nước ép bưởi: Nước ép bưởi ảnh hưởng đến cách loại bỏ imatinib khỏi cơ thể và có thể khiến quá nhiều thuốc tích tụ trong cơ thể. Không uống nước bưởi trong khi dùng thuốc này.
Các vấn đề về tim và suy tim: Hiếm khi, các vấn đề về tim bao gồm suy tim đã được báo cáo khi sử dụng imatinib. Nếu bạn có nguy cơ mắc các vấn đề về tim như suy tim (ví dụ như người bị huyết áp cao, tiểu đường và bệnh động mạch vành), Hãy báo cho bác sĩ của bạn.
Viêm gan B: Những người mắc bệnh viêm gan B hoặc đã bị nhiễm viêm gan B có nguy cơ nhiễm trùng quay trở lại khi họ dùng imatinib hoặc sau khi ngừng thuốc.
Nhiễm trùng: Cùng với việc tiêu diệt tế bào ung thư, imatinib có thể làm giảm số lượng tế bào chống nhiễm trùng trong cơ thể (bạch cầu). Nếu có thể, tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng truyền nhiễm.
Chức năng thận: Chức năng thận giảm hoặc bệnh thận có thể khiến thuốc này tích tụ trong cơ thể, gây ra tác dụng phụ.
Chức năng gan: Imatinib có thể ảnh hưởng đến chức năng gan.
Nếu bạn gặp các triệu chứng của các vấn đề về gan như mệt mỏi, cảm thấy không khỏe, chán ăn, buồn nôn, vàng da hoặc lòng trắng mắt, nước tiểu sẫm màu, phân nhạt, đau bụng hoặc sưng tấy và ngứa da, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Khả năng sinh sản của nam giới: Có bằng chứng cho thấy nam giới dùng imatinib có thể bị giảm khả năng sinh sản. Nếu đây là vấn đề đáng lo ngại, hãy nói chuyện với bác sĩ về việc bảo tồn khả năng sinh sản.
Tác dụng lên cơ: Trong một số ít trường hợp, tổn thương cơ nghiêm trọng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này.
Vấn đề về dạ dày: Imatinib có thể gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày. Để giảm kích ứng dạ dày, hãy dùng thuốc này cùng với thức ăn và một cốc nước lớn. Nếu bạn có dấu hiệu chảy máu dạ dày (ví dụ: đau dạ dày dữ dội, phân đen, nôn ra máu, chóng mặt), hãy đi khám ngay lập tức.
Tuyến giáp: Nếu bạn bị suy giáp do cắt bỏ tuyến giáp, bạn có thể cần theo dõi chặt chẽ hơn mức độ tuyến giáp của mình.
Hội chứng ly giải khối u: Imatinib, giống như nhiều loại thuốc điều trị ung thư khác, khiến nhiều tế bào ung thư bị tiêu diệt đột ngột khi bắt đầu điều trị lần đầu. Điều này có thể khiến cơ thể tràn ngập các chất thải từ tế bào. Kết quả là cơ thể không thể theo kịp việc loại bỏ tất cả chất thải. Khi điều này xảy ra, bạn có thể cảm thấy buồn nôn, khó thở và thấy nước tiểu đục hoặc đau khớp. Đây được gọi là hội chứng ly giải khối u .
Sử dụng thuốc Glivec cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro. Thuốc Glivec có thể gây hại cho thai nhi của bạn.
Nếu bạn có thai trong khi dùng thuốc này, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đang dùng Glivec nên sử dụng phương pháp ngừa thai hiệu quả trong quá trình điều trị.
Cho con bú: Thuốc này đi vào sữa mẹ. Nếu bạn đang cho con bú và đang dùng Glivec, nó có thể ảnh hưởng đến con bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về việc bạn có nên tiếp tục cho con bú hay không.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Glivec giá bao nhiêu?
Thuốc Glivec có giá khác nhau từng thời điểm. Liên hệ 0978067024 để được tư vấn và báo giá thuốc.
Thuốc Glivec mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Glivec ? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0978067024 Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua thuốc.
Hà Nội: ngõ 20 Cự Lộc, Thanh Xuân
HCM: 284 Lý Thường Kiệt, quận 11.
Tài liệu tham khảo:
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Glivec 100mg Imatinib Mesylate trị ung thư- công dụng, giá bán, liều dùng”